Tổng hợp phân dạng và bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học

Làm bài thi

Đề thi vào Đại học – Tổng hợp phân dạng và bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học là một trong những tài liệu nổi bật thuộc chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Hóa học, nằm trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học.

Chuyên đề Cacbohiđrat thuộc chương trình Hóa học lớp 12, là phần kiến thức vô cùng quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đây là nhóm hợp chất thiên nhiên gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ – những chất đóng vai trò thiết yếu trong đời sống và sản xuất. Tài liệu Tổng hợp phân dạng và bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat sẽ cung cấp cho học sinh một cái nhìn hệ thống, logic và chuyên sâu về các dạng bài tập thường gặp như: phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu, thủy phân cacbohiđrat, xác định công thức phân tử, các bài toán liên quan đến hiệu suất, khối lượng sản phẩm, số mol khí sinh ra,…

Không chỉ giúp học sinh củng cố lý thuyết, tài liệu còn hỗ trợ rèn luyện tư duy giải nhanh, kỹ năng phân tích đề và làm trắc nghiệm hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu chinh phục điểm 8, 9+ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chuyên đề này và luyện tập ngay hôm nay để bứt phá trong kỳ thi sắp tới!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI:

Câu 1: Glucozơ là một chất:
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. olisaccarit.

Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.

Câu 3: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. thủy phân.
D. tráng gương.

Câu 4: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.

Câu 5: Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng gương?
A. Glucozơ và xenlulozơ.
B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Glucozơ và tinh bột.
D. Glucozơ và fructozơ.

Câu 6: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 8: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Chất có phân tử khối nhỏ nhất là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.

Câu 9: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất vừa có phản ứng tráng gương, vừa có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 10: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. glucozơ.

Câu 11: Glucozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. monosaccarit.
C. hợp chất tạp chức.
D. đisaccarit.

Câu 12: Thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột đều thu được
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. mantozơ.

Câu 13: Ở điều kiện thường, cacbohidrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
C. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng cộng H2 (Ni, t°).

Câu 15: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 16: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ và Mantozơ.
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.

Câu 17: Tên gọi nào sau đây là của polisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.

Câu 18: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.

Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.

Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 32,4 gam.
D. 21,6 gam.

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 64,8.
D. 86,4.

Câu 22: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550.
B. 650.
C. 750.
D. 810.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 18,0.
C. 16,2.
D. 8,1.

Câu 24: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.

Câu 25: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 70 lít.
B. 49 lít.
C. 81 lít.
D. 55 lít.

Câu 26: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), sinh ra 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 16,2.
C. 8,1.
D. 9,0.

Câu 27: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.

Câu 28: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15.
B. 3,60.
C. 5,25.
D. 6,20.

Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là
A. 13,5 gam.
B. 7,5 gam.
C. 6,75 gam.
D. 2,5 gam.

Câu 31: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00.
B. 26,73.
C. 25,46.
D. 29,70.

Câu 32: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:
A. 14,4%.
B. 15,5%.
C. 16,4%.
D. 17,4%.

Câu 33: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.
B. 270 gam.
C. 300 gam.
D. 360 gam.

Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etanol.
B. mantozơ, etanol.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. etanol, glucozơ.

Câu 35: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 36: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
D. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

Câu 39: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.
B. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, mantozơ, saccarozơ.

Câu 40: Phát biểu không đúng là:
A. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH– khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Mantozơ bị khử hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°).

Câu 42: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Câu 43: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, etanol, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Câu 44: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
C. glucozơ, anđehit axetic, axetilen.
D. glucozơ, anđehit axetic, etilen.

Câu 45: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 46: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 47: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-.
D. Glucozơ lên men tạo ancol etylic.

Câu 48: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau: CO2 → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%, 75%, 80%.
A. 373,3 lít.
B. 280 lít.
C. 149,3 lít.
D. 112 lít.

Câu 49: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 6,0 kg.
B. 5,4 kg.
C. 5,0 kg.
D. 4,5 kg.

Câu 50: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 21 kg.
C. 42 kg.
D. 10 kg.

Câu 51: Cho các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. C2H5OH và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5OH.
C. C2H5OH và CH3COONa.
D. C2H5OH và C2H4.

Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.

Câu 54: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương.
C. Phản ứng cộng H2 (Ni, t°).
D. Phản ứng với dung dịch brom.

Câu 55: Cho dãy các chất: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Mantozơ. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 56: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A. Hoà tan Cu(OH)2.
B. Thuỷ phân.
C. Tráng gương.
D. Trùng ngưng.

Câu 57: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là:
A. 1000.
B. 100000.
C. 162.
D. 10000.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm -CHO.
B. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần (C6H10O5)n.
D. Glucozơ thuộc loại monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.

Câu 59: Cho các chất sau: glucozơ (1), etyl axetat (2), saccarozơ (3), tinh bột (4), fructozơ (5), xenlulozơ (6). Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (3), (4), (6).
D. (2), (3), (4), (5), (6).

Câu 60: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các cacbohidrat đều tan trong nước.
B. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
C. Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của con người.
D. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 61: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột non của động vật ăn cỏ có men xenlulaza nên thủy phân được xenlulozơ.
B. Người và động vật không thể tiêu hóa được xenlulozơ.
C. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
D. Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.

Câu 62: Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(b) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
(e) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 (t°, Ni) tạo thành sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 63: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng vòng.
B. Tất cả cacbohiđrat đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
D. Các cacbohiđrat đều có phản ứng thuỷ phân.

Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(4) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit, thu được fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 65: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(b) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(d) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 66: Chọn câu phát biểu đúng?
A. Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
B. Tinh bột được cấu tạo bởi hai gốc α-glucozơ và α-glucozơ liên kết với nhau.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau.
D. Mantozơ được cấu tạo bởi hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau.

Câu 67: Trong các phát biểu sau:
(1) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn.
(2) Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
(3) Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức đơn giản nhất là C6H10O5.
(4) Xenlulozơ và tinh bột đều là các polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
(5) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hoặc tinh bột đều thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.

Câu 68: Nhóm các chất đều có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng là:
A. Saccarozơ, glucozơ, metanal.
B. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, etanal.
D. Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic.

Câu 69: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá:
Z Cu(OH)2/NaOH Dung dịch xanh lam Kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào dưới đây?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.

Câu 70: Cho các chất sau: (1) fructozơ, (2) glucozơ, (3) etanal, (4) saccarozơ, (5) axit fomic, (6) metyl fomat, (7) tinh bột. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức với các mục tiêu sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học, đặc biệt là theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm cơ sở tuyển sinh cho các trường đại học, cao đẳng.
– Làm căn cứ để đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và cả nước, từ đó điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Thí sinh tham dự kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 bắt buộc phải dự thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, các em lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với học sinh học chương trình GDPT).

Môn Hóa học nằm trong tổ hợp KHTN. Việc thi môn này không bắt buộc nếu thí sinh không chọn tổ hợp KHTN, nhưng sẽ bắt buộc nếu sử dụng để xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển vào các ngành học yêu cầu môn Hóa học.

Chính vì vậy, tài liệu “Tổng hợp phân dạng và bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học” là một phần thiết yếu trong quá trình ôn luyện cho thí sinh chọn tổ hợp KHTN. Tài liệu không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết trọng tâm về chương cacbohiđrat mà còn phân dạng bài tập rõ ràng, đi kèm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát định hướng ra đề mới nhất của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải nhanh, chính xác và làm chủ nội dung ôn tập.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: