Đề thi đại học môn Vật lí THPT – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2018 môn Vật lí Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi quan trọng thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là đề thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố nhằm giúp học sinh lớp 12 có cơ hội luyện tập và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, đồng thời định hình rõ cấu trúc đề thi chính thức.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2018 môn Vật lí Bộ GD&ĐT tập trung khai thác các chuyên đề trọng tâm trong chương trình Vật lí lớp 12 như: Dao động cơ học, Sóng cơ học, Dòng điện xoay chiều, Dao động điện từ, Sóng điện từ, Quang học và Vật lí hạt nhân. Đề thi yêu cầu học sinh phải vững kiến thức lý thuyết, khả năng phân tích nhanh và giải quyết các câu hỏi mang tính vận dụng cao – yếu tố then chốt để đạt điểm cao trong kỳ thi chính thức.
Với độ khó được điều chỉnh phù hợp, đề thi này không chỉ giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức, mà còn rèn luyện tư duy logic, kỹ năng tính toán nhanh, phân bổ thời gian hợp lý trong quá trình làm bài. Đây là công cụ luyện thi cực kỳ hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong giai đoạn nước rút ôn thi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ:121
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Hằng số điện môi của chất rắn luôn lớn hơn hằng số điện môi của chất lỏng.
B. Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
C. Vật nhiễm điện âm là do vật có tổng số electron nhiều hơn tổng số proton.
D. Công của lực điện trường tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi.
Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là
A. chiều dịch chuyển của các electron.
B. chiều dịch chuyển của các ion.
C. chiều dịch chuyển của các ion âm.
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 3: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm.
C. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron và lỗ trống.
Câu 4: Phương của lực Lorenxo tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường
A. trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt.
B. trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
C. vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
D. nằm trong mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
Câu 5: Cho dòng điện cường độ 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây 10cm có độ lớn bằng
A. 2.10⁻⁷ T
B. 2.10⁻⁶ T
C. 5.10⁻⁷ T
D. 0,5.10⁻⁶ T
Câu 6: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ thuận với
A. điện tích của mạch
B. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch
C. độ lớn từ thông gửi qua mạch
D. điện trở của mạch
Câu 7: Trên vành của một kính lúp có ghi 10X, độ tụ của kính lúp này bằng
A. 10 dp.
B. 2,5 dp.
C. 25 dp.
D. 40 dp.
Câu 8: Gọi \( f_1, f_2 \) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, \( \delta \) là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A.\( G_\infty = \dfrac{f_2.D}{\delta.f_2} \)
B.\( G_\infty = \dfrac{f_1.f_2}{\delta.D} \)
C.\( G_\infty = \dfrac{\delta.D}{f_1.f_2} \)
D.\( G_\infty = \dfrac{\delta.f_1}{D.f_2} \)
Câu 9: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 6cos(πt + π/4) (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
A. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 6 cm.
B. chu kì dao động là 2 s.
C. vận tốc cực đại chiếm trị vị trí cân bằng là 12 cm/s.
D. Thời điểm t = 0, chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.
Câu 11: Một con lắc lò xo có độ cứng của lò xo là k, khối lượng của vật nhỏ là m đang dao động điều hòa. Tần số góc của con lắc được tính bằng công thức
A.\( \sqrt{\dfrac{m}{k}} \)
B.\( \sqrt{\dfrac{k}{m}} \)
C.\( \dfrac{1}{2\pi}\sqrt{\dfrac{k}{m}} \)
D.\( 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}} \)
Câu 12: Ở một nơi trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do g, một con lắc đơn có chiều dài sợi dây ℓ, khối lượng vật nhỏ m đang thực hiện dao động điều hòa với biên độ góc α₀. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật được tính bằng công thức
A. mg
B. m.g.sinα₀
C. mg.cosα₀
D. m.g(1 – cosα₀)
Câu 13: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A₁, A₂. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
A. A₁ + A₂.
B. |A₁ – A₂|.
C. √(A₁² – A₂²)
D. √(A₁² + A₂²)
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có cơ năng giảm dần theo thời gian
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức..
D. Dao động cộng hưởng là hiện tượng…
Câu 15: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động
A. cùng tần số.
B. cùng phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
C. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 16: Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải được tạo ra từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
Câu 17: Biết cường độ âm chuẩn là I₀ = 10⁻¹² W/m². Khi cường độ âm tại một điểm là 10⁻⁷ W/m² thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 19 dB.
B. 70 dB.
C. 60 dB
D. 50 dB
Câu 18: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch pha nhau một góc là
A. 2π/3
B. 5π/6
C. π
D. π/3
Câu 19 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 20: Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số góc là
A. 50 rad/s.
B. 100π Hz.
C. 50 Hz.
D. 100π rad/s.
Câu 21: Đặt điện áp xoay chiều u = U√2 cos(ωt + φ) (U>0) vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện này bằng
A. 1/(ωC).
B. ωC.
C. UωC.
D. U/(ωC).
Câu 22: Đặt điện áp u = Ucos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. ωL/R
B. R/(ωL)
C. R/√(R²+(ωL)²)
D. ωL/√(R²+(ωL)²)
Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
A. 3000 Hz.
B. 50 Hz.
C. 100 Hz.
D. 30 Hz.
Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu mạch nối tiếp gồm điện trở thuần 10Ω và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:
A. 120W
B. 240W
C. 320W
D. 160W
Câu 25: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức
A. 2π√LC
B. 1/(2π√LC)
C. 1/√LC
D. 2π√(L/C)
Câu 26: Một sóng điện từ có tần số 20 MHz truyền trong không khí với tốc độ 3.10⁸ m/s. Sóng này có bước sóng là
A. 150 m.
B. 1,5 m.
C. 15 m.
D. 15 km.
Câu 27: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuếch đại.
C. Mạch biến điệu.
D. Anten.
Câu 28: Một acquy, nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 15A thì công suất điện ở mạch ngoài là 136W; còn nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 6A thì công suất điện ở mạch ngoài là 64,8W. Suất điện động của acquy này xấp xỉ bằng
A. 6 V
B. 8 V
C. 10 V
D. 12V
Câu 29: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp đi từ không khí đến mặt một tấm thuỷ tinh, quan sát ta thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Biết chiết suất của không khí bằng 1, của thuỷ tinh bằng √3. Giá trị của góc tới bằng
A. 30°.
B. 45°.
C. 60°.
D. 63⁰.
Câu 30: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt cách nhau 40cm trong không khí. Giả sử có 4.10¹² electron chuyển từ quả cầu này sang quả cầu kia thì lực tương tác giữa hai quả cầu sẽ có độ lớn bằng
A. 23.10⁻⁵ N
B 13.10⁻⁴ N
C 23.10⁻⁴ N
D 13.10⁻³ N
Câu 31: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại một phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn là L = (800 ± 1) mm thì chu kì dao động là T = (1,80 ± 0,02) s. Bỏ qua sai số của π, lấy π = 3,14. Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi thí nghiệm nằm trong các giá trị sau (Note: Assuming T=1.8s and calculation for absolute error Δg)
A. 0,2 m/s².
B. 0,23 m/s².
C. 0,12 m/s².
D. 0,30 m/s².
Câu 32: Cho hai mạch dao động điện từ LC cùng tần số. Điện tích cực đại của tụ ở mạch thứ nhất và thứ hai lần lượt là Q₁ và Q₂ thỏa mãn Q₂ = Q₁. Tại thời điểm điện tích và cường độ dòng điện trên mạch thứ nhất và mạch thứ hai có giá trị lần lượt là q₁; i₁ và q₂; i₂ thỏa mãn q₁i₂ + q₂i₁ = 6.10⁻⁹. Giá trị Q₂ là:
A. 63,66 Hz.
B. 76,39 Hz.
C. 38,19 Hz.
D. 59,68 Hz.
Câu 33: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 45 vòng dây.
B. 60 vòng dây.
C. 85 vòng dây.
D. 10 vòng dây.
Câu 34: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m₁=100g. Ban đầu giữ vật m₁ tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m₂=400g sát vật m₁ rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang μ =0,05 lấy g = 10m/s². Thời gian từ khi thả đến khi vật m₂ dừng lại là
A. 2,16 s.
B. 0,31 s.
C. 2,21 s.
D. 2,06 s.
Câu 35: Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm và cách thấu kính 15cm. Cho S dao động điều hòa với chu kỳ T=2s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính và cắt trục chính tại O, vị trí cân bằng của điểm sáng S trùng với O. Biên độ dao động của S là A=3cm. Tốc độ trung bình của ảnh S’ trong một nửa chu kỳ dao động là:
A. 8 cm/s
B. 12 cm/s
C. 6 cm/s
D. 9 cm/s
Câu 36: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 2,5Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I₀. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10⁻⁶ F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.10⁻⁶ s và cường độ dòng điện cực đại bằng I₀ = 12I₀. Giá trị của r bằng
A. 0,25 Ω.
B. 1 Ω.
C. 0,5 Ω.
D. 2 Ω.
Câu 37: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Câu 38: Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB. Đoạn AM có một điện trở thuần 50Ω và đoạn MB có một cuộn dây. Đặt vào mạch AB một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời của hai đoạn AM và MB biến thiên như trên đồ thị:
Cảm kháng của cuộn dây là:
A. 12,5√2Ω
B. 12,5√3Ω
C. 12,5√6Ω
D. 25√2Ω
Câu 39: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S₁S₂= 10λ ( λ là bước sóng) phát ra dao động cùng pha với nhau. Trên đoạn S₁S₂, số điểm có biên độ cực đại ngược pha với nguồn là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 40: Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 4 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện, khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể .Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha .
A. 93
B. 102
C. 84
D. 66
__________________
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2018 là gì?
Căn cứ theo Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, mục đích của kỳ thi là:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2018 có bắt buộc thi môn Vật lí không?
Theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:
Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học bằng các khối có liên quan đến Sinh học.
Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí. Thí sinh chỉ thi môn Vật lí nếu chọn bài thi Khoa học Tự nhiên để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục đích tuyển sinh vào các ngành học có yêu cầu môn Sinh học.