Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học – Bám sát đề minh họa – Đề 27

Làm bài thi

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học – Bám sát đề minh họa – Đề 27 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Sinh THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT. Đề được thiết kế sát theo cấu trúc và định hướng ra đề mới nhất của Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học Bộ GD&ĐT, nhằm hỗ trợ học sinh luyện đề hiệu quả và cải thiện khả năng phân tích – xử lý câu hỏi nhanh.

Đề thi gồm 18 câu trắc nghiệm, 4 câu đúng/ sai và 6 câu trả lời ngắn, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của chương trình Sinh học lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học quần thể, tiến hóa, sinh thái học và ứng dụng thực tiễn của di truyền học. Mỗi câu hỏi trong đề được xây dựng với mức độ phân hóa rõ ràng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện khả năng đọc hiểu nhanh, tư duy logic và phản xạ tốt với nhiều dạng đề khác nhau.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bắt đầu luyện tập với đề số 27 để nâng cao phong độ và sẵn sàng chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!

  • Số trang: 7 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các vai trò của nước đối với thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá.
B. Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống.
C. Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 

Câu 2. Nhúng một chiếc lá xanh tươi vào một cốc nước ấm. Quan sát và xác định vị trí bọt khí xuất hiện nhiều nhất ở hai bề mặt lá. Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu
A. bề mặt nào của lá có nhiều khí khổng hơn. 
B. quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá cây.
C. sự vận chuyển nước qua lá cây.
D. sự hấp thu không khí bên ngoài ở lá cây.

Câu 3. Trình tự các nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene là:  3’ ATGAGTGACCGTGGC 5’
Đoạn gene này có:
A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6.
B. 39 liên kết Hydrogene. 
C. 30 cặp nucleotide.
D. 14 liên kết cộng hóa trị.

Câu 4. Trong operon Lac, vai trò của cụm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA có vai trò
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp RNA polymerase bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose. 

Câu 5. Hình 1 bên đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D.Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

Câu 6. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1. 
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.

Câu 7. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào. 
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyền hóa sinh.

Câu 8. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là phương pháp
A. phân tích bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST. 
B. sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gene.
C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và dịch mã.
D. nghiên cứu trẻ động sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.

Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

A. 1/80
B. 63/80
C. 17/32
D. 9/20

Câu 10. Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng  với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (2) → (3). 
C. (2) → (3) →(4).
D. (1)→ (2) → (4).

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?
A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái. 

Câu 12. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới. 
D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

Câu 13. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau:
Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người?
A. người → tinh tinh → đười ươi → gorilla.
B. người → đười ươi → tinh tinh → gorilla.
C. người → gorilla → tinh tinh → đười ươi.
D. người → tinh tinh → gorilla → đười ươi.

Câu 14. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.
B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối.
C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới. 
D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.

Câu 15. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. ít nhất có một loài bị hại.
C. cả hai loài đều có lợi.
D. không có loài nào có lợi.

Câu 16. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 

Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ – vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. 
C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong QX được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

Câu 18. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong trạng thái sinh lí bình thường, khi nói về hoạt động bơm máu trong một chu kì tim ở người trưởng thành, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong một chu kì tim, thời gian pha thất co dài hơn thời gian pha nhĩ co.
b) Trong pha nhĩ co, cả 2 ngăn tâm nhĩ đều co đồng thời để tống máu xuống 2 ngăn tâm thất.
c) Trong pha thất co, van ba lá và van hai lá mở ra, van động mạch chủ và van động mạch
phổi đóng lại.
d) Trong pha dãn chung, 2 ngăn tâm thất sẽ hút phần lớn máu có ở trong 2 ngăn tâm nhĩ xuống.

Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau:
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5’GAU3’ và 5’GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C – G thành G – C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.

Câu 3. Bệnh xơ nang là rối loạn di truyền lặn phổ biến nhất ở người da trắng ở Anh với tần suất sinh khoảng 1/2 500. Bệnh được đặc trưng bởi các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp và chức năng tuyến tuỵ không đầy đủ, do tích tụ chất nhầy dính. Hiện tại chưa có cách chữa trị nhưng các phương pháp điều trị được cải tiến hiện nay có thể tăng tuổi thọ lên khoảng 30 tuổi, nguyên nhân tử vong thường là do suy hô hấp. Nam giới mắc bệnh CF thường vô sinh. Bệnh xơ nang là do đột biến gene mã hoá chất điều hoà dẩn truyền màng xơ nang (CFTR). Protein này điều chỉnh sự vận chuyển clorua qua màng tế bào. Gene đột biến là gen lặn và dị hợp tử không biểu hiện triệu chứng. Tỉ lệ người mang gene đột biến song không biểu hiện chiếm khoảng 4% dân số và thường phát sinh do mất ba nucleotide liền kề.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh xơ nang?
a) Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid.
b) Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%.
c) Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%.
d) Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống.

Câu 4. Trong quần xã sinh vật có các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
b) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần
thể thỏ.
c) Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên.
d) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gene A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gene này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của allele lặn a và kiểu hình của 3 loại allele trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?

Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng có bao nhiêu kiểu gene?

Câu 3. Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,5AA 0,5Aa. Quần thể 2: 0,5AA 0,5aa. Quần thể 3: 0,81AA 0,18Aa 0,01aa. Quần thể 4: 0,25AA 0,5Aa 0,25aa.

Câu 4. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là biến động số lượng cá thể không theo chu kì?
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái và bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 độ C.
(2) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết nhiều sinh vật rừng.
(3) Chim cu gáy ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô… hàng năm.
(4) Ở Australia, năm 1969 đến năm 1970, bệnh u nhầy làm số lượng thỏ giảm mạnh nhất.
(5) Ở Việt nam, sâu hại xuất hiện nhiều những tháng có nhiệt độ ấm áp.

Câu 5. Hình 2 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt. Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã tiến hóa thành một loài mới (Hình b). Cho các nhận định sau:

1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu (Hình a), khác khu (Hình b).
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý không có rào cản địa lý.
3. Sự cách ly địa lý ngăn cản các quần thể giao phối với nhau, các quần thể phát triển độc lập, tích lũy các khác biệt về di
truyền qua thời gian, dẫn đến sự hình thành loài mới. (Hình a) (Hình b)
4. Sự thay đổi trong tập tính giao phối, Hình 2 ví dụ như thời gian giao phối hoặc các tín hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Câu 6. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
2. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
3. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Sinh Học không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: