830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán là bộ gồm các câu hỏi cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi. Để ôn tập hiêu quả, bạn nên ôn tập theo từng phần.

830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán – Phần 3

Câu 1: Theo các bạn việc ghi số kế toán dựa vào đâu và dựa vào nguyên tắc nào?
A. Dựa vào thực tế thu chi tiền
B. Dựa vào chứng từ mà chứng minh công ty đã phát sinh nghĩa vụ phải trả hoặc quyền phải thu thì sẽ ghi số
C. Dựa vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
D. Cả 3 phương án

Câu 2: Đối tượng của kế toán là gì?
A. Tình hình thu chi tiền mặt trong doanh nghiệp
B. Sự vận động của tài sản, nguồn vốn
C. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và sự vận động của chúng
D. Tình hình kinh doanh lãi, lỗ của doanh nghiệp

Câu 3: Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Bảng cân đối kế toán?
A. Tài khoản từ loại 1 đến loại 4
B. Tài khoản từ loại 5 đến loại 9
C. Tài khoản loại 1;2;6;8
D. Tài khoản loại 3;4;5;7

Câu 4: Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Tài khoản từ loại 1 đến loại 4
B. Tài khoản từ loại 5 đến loại 9
C. Tài khoản loại 1;2:6,8
D. Tài khoản loại 3;4:5,7

Câu 5: Các nguyên tắc cơ bản của kế toán là:
A. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, giá gốc, trọng yếu, phù hợp
B. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, trung thực, giá gốc, trọng yếu, phù hợp
C. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, trung thực, đầy đủ, giá gốc, phù hợp
D. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, đầy đủ, giá gốc, phù hợp

Câu 6: Nhiệm vụ của kế toán
A. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán
B. Ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
C. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính; Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế
D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 7: Ngày 01/03/2015, Công ty A mua 1 chiếc ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá mua 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 31/12/2015, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô này là 580 triệu đồng. Kế toán đã điều chỉnh tài sản này từ 520 triệu đồng lên 580 triệu đồng, điều này vi phạm nguyên tắc kế toán nào?
A. Phù hợp
B. Giá gốc
C. Nhất quán
D. Cơ sở dồn tích

Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu
A. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
B. Khách hàng đã nhận được hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
C. Khách hàng chưa nhận được hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
D. Không có trường hợp nào

Câu 9: Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ NỢ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng. Nợ TK 331/ CÓ TK 341: 20 triệu đồng Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ có Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn = ?
A. 630 triệu đồng
B. 620 triệu đồng
C. 610 triệu đồng
D. 590 triệu đồng

Câu 10: Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ: NỢ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ biến động như thế nào?
A. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
B. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
C. Không thay đổi nhưng tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
D. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên nhưng tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả không thay đổi

Câu 11: Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
A. Lập dự phòng
B. Không đánh giá cao hơn giá ghi số
C. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ
D. Tất cả đều đúng

Câu 12: Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu.
A. Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
B. Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập
C. Cả 2 nội dung trên đều đúng
D. Cả 2 nội dung trên đều sai

Câu 13: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nội dung này thực hiện theo nguyên tắc kế toán nào?
A. Nguyên tắc thận trọng
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc nhất quán

Câu 14: Nội dung nào sau đây là Tài sản:
A. Phải thu khách hàng
B. Phải trả người bán
C. Lợi nhuận chưa phân phối
D. Quỹ đầu tư phát triển

Câu 15: Nội dung nào sau đây là Nợ phải trả:
A. Khoản trả trước cho người bán
B. Phải thu khách hàng
C. Khoản khách hàng trả trước
D. Quỹ đầu tư phát triển

Câu 16: Nội dung nào sau đây là Vốn chủ sở hữu.
A. Phải thu khách hàng
B. Phải trả người bán
C. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
D. Quỹ đầu tư phát triển

Câu 17: Khoản nào sau đây không được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán?
A. Mua TSCĐ 100 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán
B. Chi tiền mặt 100 triệu đồng tạm ứng lương cho nhân viên
C. Khách hàng ứng trước 100 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
D. Nhận gia công vật tư trị giá 100 triệu đồng

Câu 18: Đầu kỳ Tài sản của doanh nghiệp là 600 triệu đồng, trong đó Vốn chủ sở hữu là 400 triệu đồng, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng. Tài sản và Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là
A. 600 triệu đồng và 300 triệu đồng
B. 500 triệu đồng và 300 triệu đồng
C. 600 triệu đồng và 500 triệu đồng
D. Tất cả đều sai

Câu 19: Trong tháng 1/N doanh nghiệp thu được 50 triệu, trong đó thu nợ 20 triệu. Vậy doanh thu trong kỳ là?
A. 50 triệu
B. 30 triệu
C. 20 triệu
D. Chưa đủ thông tin để kết luận

Câu 20: Trong tháng 2/N doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt 10 triệu, thu bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu; cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 20 triệu; khách hàng trả nợ từ tháng trước 10 triệu; khách hàng ứng trước tiền hàng 30 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu của doanh nghiệp trong tháng 2/N là bao nhiêu?
A. 80 triệu
B. 120 triệu
C. 90 triệu
D. 110 triệu

Câu 21: Những chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
A. 1 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. Vĩnh viễn

Câu 22: Những chứng từ kế toán như các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết, số kế toán chi tiết, số kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
A. 1 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. Vĩnh viễn

Câu 23: Những tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
A. 1 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. Vĩnh viễn

Câu 24: Bộ Báo cáo tài chính bao gồm:
A. Bảng Cân đối phát sinh, Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính
C. Bảng Cân đối phát sinh, Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh Báo cáo tài chính
D. Bảng Cân đối kế toán, Bảng Cân đối phát sinh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Câu 25: Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. 521
B. 635
C. 515
D. 641

Câu 26: Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. 635
B. 641
C. 515
D. Tất cả đều sai

Câu 27: Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Giảm giá trị hàng mua
B. 635
C. 521
D. 641

Câu 28: Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Giảm giá trị hàng mua
B. 635
C. 515
D. 641

Câu 33: Đặc điểm của TK 214:
A. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Phát sinh giảm ghi bên Có
B. Số dư đầu kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Số dư cuối kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Có
C. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Số dư đầu kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Nợ

Câu 34: Những tài khoản nào dưới đây là tài khoản lưỡng tính?
A. 131, 138, 331, 338
B. 131, 214, 334, 341
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai

Câu 38: Chi hoa hồng đại lý bằng tiền mặt 20 triệu. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 811/Có 111: 20 triệu
B. Nợ TK 642/Có 111: 20 triệu
C. Nợ TK 635/Có 111: 20 triệu
D. Nợ TK 641/Có 111: 20 triệu

Câu 39: Sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng

Câu 40: Tài sản thừa chờ giải quyết thuộc loại tài khoản
A. Nguồn vốn
B. Nợ phải trả
C. TS ngắn hạn
D. TS dài hạn

Câu 41: Người sử dụng bên ngoài nào sau đây không có lợi ích gián tiếp về mặt tài chính đối với doanh nghiệp:
A. Các chủ nợ
B. Khách hàng
C. Cơ quan thuế
D. Nhà cung cấp

Câu 42: Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thanh toán là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là
A. 468.800.000₫
B. 468.000.000₫
C. 148.000.000₫
D. 568.000.000₫

Câu 43: Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sp. Thuế VAT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 32 chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
A. Lãi 5000
B. Lãi 5600
C. Lãi 6520
D. Tất cả đều sai

Câu 44: Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gửi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn.
A. Nợ 152 112.500 CÓ 112 112.500
B. Nợ 152 112.500 Nợ 133 11.250 Có 112 123.750
C. Nợ 152 112.500 Nợ 333 11.250 Có 112 123.750
D. Tất cả đều sai

Câu 45: Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gửi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. Đơn giá nhập:
A. 45đ
B. 44,80đ
C. 49,5đ
D. 45,320đ

Câu 46: Với doanh thu thuần 500.000 đồng, giá vốn hàng bán 300.000 đồng, chi phí bán hàng 70.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000 đồng, thu nhập khác 20.000 đồng. Lợi nhuận trước thuế là:
A. 120.000 đồng
B. 130.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 110.000 đồng

Câu 48: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 8 là 1.000.000 đồng, các khoản giảm giá hàng bán 10.000 đồng, chiết khấu thương mại 15.000 đồng, chiết khấu thanh toán 5.000 đồng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 970.000 đồng
B. 980.000 đồng
C. 990.000 đồng
D. 995.000 đồng

Câu 49: Một doanh nghiệp mua tài sản cố định với giá 50.000.000 đồng, thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng, và chi phí lắp đặt 500.000 đồng. Nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 55.000.000 đồng
B. 56.500.000 đồng
C. 51.500.000 đồng
D. 52.500.000 đồng

Câu 50: Trong tháng 8/N, doanh nghiệp phát sinh chi phí bảo trì tài sản cố định là 2.000.000 đồng, chi phí này đã được trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 811/Có TK 111
B. Nợ TK 623/Có TK 111
C. Nợ TK 642/Có TK 111
D. Nợ TK 153/Có TK 111

Câu 55: Tại ngày 31/12/N, doanh nghiệp có số dư nợ TK 112 (tiền gửi ngân hàng) là 100.000.000 đồng và số dư có TK 112 (tiền gửi ngân hàng) là 50.000.000 đồng. Số dư cuối kỳ của tài khoản 112 là:
A. 50.000.000 đồng
B. 150.000.000 đồng
C. 100.000.000 đồng
D. 0 đồng

Câu 56: Công ty B mua hàng hóa với giá 100.000.000 đồng, thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển 2.000.000 đồng và chi phí bảo hiểm 500.000 đồng. Nguyên giá hàng hóa là:
A. 112.500.000 đồng
B. 110.000.000 đồng
C. 105.000.000 đồng
D. 115.000.000 đồng

Câu 57: Một doanh nghiệp xuất hàng hóa với giá bán 200.000.000 đồng, giá vốn hàng bán 120.000.000 đồng, chi phí bán hàng 20.000.000 đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng. Lợi nhuận gộp là:
A. 80.000.000 đồng
B. 70.000.000 đồng
C. 90.000.000 đồng
D. 100.000.000 đồng

62. Trong thời kỳ giảm phát, tính giá hàng tồn kho bằng phương pháp nào sau đây thì cho giá trị hàng tồn kho lớn nhất (kế toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên)?
A. LIFO
B. FIFO
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

63. Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng TSCĐ. Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 5% (theo phương pháp khấu trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của tài sản này là:
A. 336 triệu
B. 316 triệu
C. 300 triệu
D. 301 triệu

64. Phương pháp sửa sổ kế toán ghi bổ sung trong trường hợp:
A. Số ghi sai > số ghi đúng
B. Phát hiện sớm số ghi sai > số ghi đúng
C. Số ghi sai < số ghi đúng
D. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản

66. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 5.000₫, nguyên vật liệu 7.000₫, hao mòn tài sản cố định 6.000₫, vay ngắn hạn 4.000₫, ứng trước cho người bán 1.000₫, tài sản cố định hữu hình 20.000₫ và nguồn vốn kinh doanh X. Vậy X là:
A. 34.000₫
B. 35.000₫
C. 22.000₫
D. 23.000₫

67. Những người sử dụng thông tin kế toán có lợi ích liên quan trực tiếp là:
A. Cơ quan thuế
B. Chủ doanh nghiệp
C. Tổng giám đốc
D. Nhà đầu tư

68. Nguyên tắc giá gốc được xây dựng trên nền tảng của nguyên tắc:
A. Khách quan
B. Trọng yếu
C. Cơ sở dồn tích
D. Hoạt động liên tục

69. Loại kế toán nào đặt trọng tâm cho tương lai kết hợp dự đoán kế hoạch cùng với báo cáo quá khứ là:
A. Kế toán quản trị
B. Kế toán tài chính
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng

70. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế VAT là 315.000.000₫ (biết rằng VAT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 330.000₫ (trong đó VAT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 600.000₫, VAT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là:
A. 300.000.000₫
B. 315.930.000₫
C. 300.900.000₫
D. 300.600.000₫

71. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000₫/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000₫/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
A. 75.000.000₫
B. 60.000.000₫
C. 125.000.000₫
D. A, B, C đều sai

72. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:
A. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
B. Số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ
C. Số dư cuối kỳ và số phát sinh trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ

73. Có các số liệu: doanh thu thuần 10.000₫, giá vốn hàng bán 5.000₫, chi phí sản xuất chung 1.000₫, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000₫, chi phí bán hàng 500₫, chi phí quản lý doanh nghiệp 500₫. Chỉ tiêu lợi nhuận là:
A. 5.000₫
B. 2.000₫
C. 4.000₫
D. 1.000₫

74. (Giá mua cộng chi phí thu mua) là vấn đề thuộc:
A. Giá thành
B. Nguyên tắc trọng yếu
C. Tính chi phí
D. Nguyên tắc giá gốc

75. Sản xuất 10 cái áo giá 10.000₫/cái. Bán được 8 cái giá 12.000₫/cái, khách hàng trả bằng tiền mặt cho 2 cái, số còn lại doanh nghiệp cho khách hàng nợ, không có phát sinh thêm. Tính lợi nhuận thu được theo nguyên tắc phù hợp:
A. Lỗ 4.000₫
B. Lợi 4.000₫
C. Lợi 16.000₫
D. Chưa xác định được

76. Chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận gộp là:
A. Các khoản giảm trừ
B. Giá thành sản xuất
C. Giá vốn hàng bán
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp

77. Nghiệp vụ “doanh nghiệp ứng trước cho người bán bằng tiền mặt” sẽ làm cho:
A. Tài sản tăng và nguồn vốn tăng
B. Tài sản giảm và nguồn vốn tăng
C. Nguồn vốn và tài sản đều giảm
D. Tất cả đều sai

78. Trái phiếu phát hành là:
A. Khoản đầu tư tài chính
B. Khoản nợ phải trả
C. Một khoản tiền mặt
D. Khoản vốn của chủ sở hữu

79. Nghiệp vụ Doanh nghiệp A vay dài hạn ngân hàng để đặt trước cho người bán 100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 341: / Có TK 331: 100.000.000₫
B. Nợ TK 331 / Có TK 131: 100.000.000₫
C. Nợ TK 331: / Có TK 311: 100.000.000₫
D. Nợ TK 331: / Có TK 341: 100.000.000₫

80. Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
A. Giá thành và giá vốn hàng bán
B. Chi phí và doanh thu
C. Chi phí và lợi nhuận
D. Doanh thu và lợi nhuận

81. Những người không được kiêm nhiệm làm công tác kế toán trong đơn vị:
A. Cán bộ thống kê phân xưởng
B. Thủ kho, thủ quỹ
C. Công nhân sản xuất
D. Cán bộ phòng hành chính không trực tiếp thực hiện việc mua, bán hàng

82. Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh. Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
A. 2.200 và 2.000
B. 1.900 và 1.800
C. 1.900 và 1.300
D. 1.800 và 1.100

83. Có các số liệu doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
A. 35.500.000
B. 34.000.000
C. 32.000.000
D. 30.500.000

84. Khi ghi sai quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa bằng các phương pháp:
A. Ghi số âm
B. Ghi bổ sung
C. Cải chính
D. Cả A, B và C đều đúng

85. DN mua một TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng theo giá chưa thuế là 400.000đ, thuế GTGT 10%. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy nguyên giá TSCĐ là:
A. 53.440.000
B. 50.000.000
C. 50.400.000
D. Không có đáp án đúng

86. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 11.000.000₫
B. 11.500.000₫
C. 12.500.000₫
D. 12.550.000₫

87. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa:
A. Doanh thu gộp trừ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại
B. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán cộng tất cả chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
C. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
D. Doanh thu thuần và chi phí điều hành

88. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ:
A. Chữ ký của người lập chứng từ
B. Số liệu chứng từ
C. Định khoản kế toán
D. Thời gian lập chứng từ

89. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 468.000.000₫
B. 450.000.000₫
C. 500.000.000₫
D. 568.000.000₫

90. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000₫. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 184.000.000₫
B. 150.000.000₫
C. 148.000.000₫
D. 105.000.000₫

92. Khi bán hàng thì sẽ làm cho các nhân tố sau ảnh hưởng như thế nào?
A. Giá vốn hàng bán: Tăng; Doanh thu: Tăng; Tài sản: Tăng
B. Giá vốn hàng bán: Tăng; Doanh thu: Tăng; Tài sản: Giảm
C. Giá vốn hàng bán: Giảm; Doanh thu: Tăng; Tài sản: Tăng
D. Giá vốn hàng bán: Giảm; Doanh thu: Giảm; Tài sản: Giảm

94. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán:
A. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, giá trị hợp đồng 20 triệu/năm
B. Mua tài sản cố định 50 triệu, chưa thanh toán
C. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu (tiền chưa chi)
D. Tất cả trường hợp trên đều được ghi vào sổ kế toán

95. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ:
A. Ban lãnh đạo
B. Các chủ nợ
C. Các nhà đầu tư (quan tâm lợi nhuận)
D. Cơ quan thuế (quan tâm lợi nhuận)

96. Đặc điểm của tài sản trong một doanh nghiệp:
A. Hữu hình hoặc vô hình
B. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được chúng, được toàn quyền sử dụng
C. Chúng có thể mang lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
D. Tất cả A, B, C đều đúng

97. Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
A. Không biến động
B. Thường xuyên biến động
C. Giá trị tăng dần
D. Giá trị giảm dần

98. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
A. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
B. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
C. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
D. Không có sự kiện nào

99. Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp:
A. Nhà quản lý
B. Nhà đầu tư
C. Người môi giới
D. Cả A, B, C đều sai

100. Doanh nghiệp đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là:
A. Nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
C. Tuỳ thuộc quan điểm của từng nhân viên kế toán
D. Phụ thuộc vào quy định của…

101. Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn nào sau đây:
A. Chủ đầu tư doanh nghiệp đầu tư thêm vốn vào doanh nghiệp
B. Chủ doanh nghiệp phân bổ tổ chức hay cá nhân khác
C. Chủ doanh nghiệp dùng lợi nhuận để bổ sung vào vốn
D. Tất cả A, B, C đều đúng

102. Kế toán tài chính là việc:
A. Cung cấp thông tin qua số kế toán
B. Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính
C. Cung cấp thông tin qua mạng
D. Tất cả A, B, C đều đúng

103. Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định:
A. Dương lịch
B. Năm hoạt động
C. Cả A và B đều đúng
D. Có thể A hoặc B

104. Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua ở 2 thời điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của 2 tài sản này kế toán phải tuân thủ:
A. 2 tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá
B. Căn cứ vào chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản
C. Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường
D. Tất cả A, B, C đều sai

105. Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp là 800 triệu, trong đó vốn chủ sở hữu là 500 triệu, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu, tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là:
A. 800 và 400
B. 700 và 500
C. 700 và 400
D. Tất cả A, B, C đều sai

106. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
A. Phải thu khách hàng
B. Phải trả người bán
C. Lợi nhuận chưa phân phối
D. Quỹ đầu tư phát triển

107. Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
A. Khoản khách hàng trả trước
B. Phải thu khách hàng
C. Khoản trả trước người bán
D. Lợi nhuận chưa phân phối

108. Đối tượng nào sau đây là vốn chủ sở hữu:
A. Phải thu khách hàng
B. Phải trả người bán
C. Nguồn kinh phí
D. Quỹ đầu tư phát triển

109. Trong kỳ, doanh nghiệp thu được 10 triệu, trong đó thu nợ 2 triệu. Doanh thu trong kỳ là:
A. 10 triệu
B. 2 triệu
C. 8 triệu
D. Chưa đủ thông tin để kết luận

110. Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích:
A. Một khoản thu đã thực hiện và đã thu tiền
B. Một khoản doanh thu đã thu trước nhưng chưa thực hiện
C. Ghi chép bằng việc bán hàng đã thu tiền
D. Không phải các trường hợp trên

111. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu, thu bằng TGNH 30 triệu, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu, khách hàng trả nợ 5 triệu, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là:
A. 85 triệu
B. 55 triệu
C. 50 triệu
D. 60 triệu

112. Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé thu được 800 triệu, trong đó 300 vé có trị giá 500 triệu sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
A. 800 triệu
B. 500 triệu
C. 300 triệu
D. Cả A, B, C đều sai

113. Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế:
A. Thiệt hại do hoả hoạn
B. Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền
C. Giảm giá cho một sản phẩm
D. Vay được một khoản nợ

114. Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là:
A. 1 báo cáo kế toán
B. 1 phương pháp kế toán
C. 1 chứng từ kế toán
D. Cả A và B đều đúng

115. Khoản mục nào không thể hiện trên báo cáo kế hoạch hoạt động kinh doanh:
A. Thuế nhập khẩu
B. Hàng bán bị trả lại
C. Chi phí phải trả
D. Chi phí tài chính

116. Tài khoản (TK) là:
A. Sơ đồ chữ T ghi chép từng đối tượng kế toán
B. Là các quyển sổ ghi chép từng đối tượng kế toán
C. Là một phương pháp của kế toán trên cơ sở phân loại kế toán, phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình tăng giảm của từng đối tượng kế toán. Biểu hiện cụ thể là kế toán dùng một hệ thống sổ sách để ghi chép tình hình biến động của từng đối tượng kế toán
D. Cả A, B, C đều đúng

117. Tác dụng của việc định khoản kế toán:
A. Để phản ánh ngắn gọn nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Để giảm bớt việc ghi số kế toán
C. Để giảm bớt sai sót khi ghi số kế toán
D. Cả A, C đều đúng

118. Kế toán tổng hợp được thể hiện ở:
A. Các tài khoản cấp 1 và các sổ kế toán tổng hợp khác
B. Các số tài khoản cấp 2
C. Các số tài khoản cấp 2 và các số tài khoản cấp 3
D. Cả A, B đều đúng

119. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế GTGT là 315.000.000 đồng (biết rằng GTGT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 220.000 đồng (trong đó GTGT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 400.000 đồng, GTGT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là:
A. 300.000.000 đồng
B. 315.640.000 đồng
C. 300.600.000 đồng
D. 300.640.000 đồng

120. Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” là:
A. Tài khoản tài sản
B. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
C. Tài khoản nguồn vốn
D. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn

121. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
A. Phân thành 2 loại: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
B. Phân thành 3 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian.
C. Phân thành 4 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí.
D. Phân thành 3 loại tài khoản chủ yếu, tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.

122. Nghiệp vụ “Mua chịu vật liệu nhập kho” có được ghi vào sổ kế toán không? Theo nguyên tắc nào?
A. Không, theo nguyên tắc thận trọng
B. Có, theo nguyên tắc trọng yếu
C. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Có, theo nguyên tắc phù hợp

123. Kế toán tổng hợp sử dụng thước đo:
A. Hiện vật
B. Giá trị
C. Giá trị và hiện vật
D. Giá trị, hiện vật và thời gian lao động

124. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000₫, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000₫, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 11.000.000₫
B. 11.500.000₫
C. 12.500.000₫
D. 12.550.000₫

125. Nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái thuộc loại:
A. Sổ ghi chép theo thứ tự thời gian
B. Sổ liên hợp
C. Sổ ghi chép theo hệ thống
D. Sổ chi tiết

126. Có số liệu như sau: tồn kho đầu kỳ 800kg với đơn giá 20.000₫. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000₫/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000₫, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối kỳ:
A. 22.000₫/kg
B. 21.300₫/kg
C. 22.300₫/kg
D. 21.000₫/kg

128. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000₫, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000₫, giá vốn hàng bán là 320.000.000₫. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 468.000.000₫
B. 450.000.000₫
C. 500.000.000₫
D. 568.000.000₫

129. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000₫, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000₫, giá vốn hàng bán là 320.000.000₫. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 148.000.000₫
B. 150.000.000₫
C. 184.000.000₫
D. 105.000.000₫

130. Có mấy loại chứng từ kế toán theo tính chất pháp lý:
A. 2
B. 3
C. 4
D. Không phân loại

131. Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:
A. Giúp cho kế toán xác định được phạm vi kế toán
B. Kế toán ghi nhận xử lý lập báo cáo trên cơ sở những dữ liệu của tổ chức kinh doanh bao gồm cả dữ liệu của cá nhân chủ sở hữu
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai

132. Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng giảm, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập:
A. Nhập trước, xuất trước
B. Nhập sau, xuất trước
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền

133. Cân đối trong tài khoản biểu hiện:
A. Số dư đầu kỳ = Số dư cuối kỳ
B. Phát sinh tăng = Phát sinh giảm
C. Phát sinh nợ = Phát sinh có
D. Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng = Số dư cuối kỳ + Phát sinh giảm

134. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 12 lần chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
A. Lãi 5.000
B. Lãi 5.600
C. Lãi 6.520
D. Tất cả đều sai

135. Khi giá gốc của hàng hoá tồn kho cuối năm lớn hơn giá trị thị trường, thì kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá. Việc này là do tuân thủ nguyên tắc:
A. Phù hợp
B. Thận trọng
C. Trọng yếu
D. Giá gốc

136. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
B. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
D. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.

Câu 137: Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc.
A. Thận trọng
B. Khách quan
C. Hoạt động liên tục
D. Nhất quán

Câu 138: Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng

Câu 139: Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh. Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là
A. 2.200 và 2.000
B. 1.900 và 1.800
C. 1.900 và 1.300
D. 1.800 và 1.100

Câu 140: Các phương pháp kế toán để ghi nhận và kiểm soát đối tượng kế toán là
A. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Kiểm kê, Ghi số kép, Tổng hợp và cân đối.
B. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Tài khoản, Ghi số kép, Kiểm kê, Tổng hợp và cân đối.
C. Lập chứng từ kế toán, Kiểm kê, Tính giá, Ghi số cái, Tài khoản, Tổng hợp và cân đối.
D. Lập chứng từ kế toán, Tài khoản, Tính giá, Kiểm tra, Ghi số kép, Tổng hợp và cân đối.

Câu 141: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là
A. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký, trọng tâm là sổ Nhật ký chung.
B. Ghi vào sổ Nhật ký theo thứ tự thời gian phát sinh.
C. Ghi vào sổ Nhật ký theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
D. Cả A, B và C.

Câu 142: Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 30.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là
A. 34.000
B. 36.000
C. 30.000
D. 32.000

Câu 143: Phương pháp nào sau đây thường dẫn đến kết quả hàng trong kho còn tồn thường là các mặt hàng cũ của doanh nghiệp?
A. Thực tế đích danh
B. Nhập trước-xuất trước
C. Nhập sau-xuất trước
D. Bình quân gia quyền

Câu 144: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kế toán tài chính … làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm?
A. Phát sinh và đã hoàn thành
B. Đã hoàn thành
C. Phát sinh
D. Đã phát sinh và có thể hoàn thành

Câu 145: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị lỗ 40.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:
A. NỢ TK 421 40.000.000 CÓ TK 911 40.000.000
B. Nợ TK 421 (40.000.000) Có TK 911 (40.000.000)
C. Nợ TK 911 40.000.000 CÓ TK 421 40.000.000
D. Nợ TK 911 (40.000.000) Có TK 421 (40.000.000)

Câu 146: Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán
A. Nợ TK 627 5.000.000₫ Nợ TK 133 500.000₫ Có TK 331 5.500.000₫
B. Nợ TK 627 5.500.000₫ Có TK 331 5.500.000₫
C. Nợ TK 621 5.000.000₫ Nợ TK 133 500.000₫ Có TK 331 5.500.000₫
D. Nợ TK 621 5.500.000₫ Có TK 331 5.500.000₫

Câu 147: Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Nhất quán
B. Giá gốc
C. Trung thực
D. Trọng yếu

Câu 148: Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư.
A. Bên Nợ
B. Bên Có
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
D. Không có số dư

Câu 149: Chọn câu sai trong các phát biểu sau đây.
A. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế toán chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1
B. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
D. Nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 1

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)