Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975

Làm bài thi

Trắc nghiệm Giáo dục Quốc Phòng An Ninh 12: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trong chương trình Giáo dục Quốc Phòng An Ninh 12. Đây là nội dung trọng tâm, giúp học sinh hiểu rõ về nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng, củng cố quốc phòng, an ninh sau ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Khi làm bài trắc nghiệm, các bạn cần nắm vững những kiến thức cơ bản như: bối cảnh lịch sử sau năm 1975, vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân, những thách thức và âm mưu chống phá của các thế lực thù địch, cũng như nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975

Câu 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là
A. Nghĩa vụ của toàn dân.
B. Trách nhiệm của toàn dân.
C. Nghĩa vụ và trách nhiệm của toàn dân.
D. Nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
B. Tích cực học tập, nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt.
C. Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Một trong những nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là
A. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. bảo vệ sự nghiệp đổi mới, lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và nền văn hóa.
D. Xây dựng tiềm lực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại.

Câu 5: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa bao gồm những nội dung nào sau đây?
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và nền văn hóa.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của
A. Công dân nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân.

Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.

Câu 8: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là
A. bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. bảo vệ Tổ quốc phải gắn liền với xây dựng đất nước giàu mạnh.
C. bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
D. bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.

Câu 9: Quan điểm nào dưới đây không đúng về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
B. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước.
C. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, văn hoá, xã hội, đối ngoại với quốc phòng, an ninh.

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn bản sau: “… là yếu tố bên trong, là nguồn gốc của mọi sức mạnh giữ nước”?
A. Tiềm lực kinh tế.
B. Tiềm lực quân sự.
C. Sức mạnh dân tộc.
D. Tiềm lực an ninh.

Câu 11: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn bản sau: “… là nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc”?
A. Sức mạnh dân tộc.
B. Sức mạnh thời đại.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực quân sự.

Câu 12: Sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự kết hợp giữa
A. sức mạnh bên trong với sức mạnh bên ngoài.
B. sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. sức mạnh của lực lượng và thế trận quốc phòng toàn dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Sức mạnh tổng hợp để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa gồm những yếu tố nào?
A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Sức mạnh của cả hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14: Một trong những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là
A. phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ.
C. đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, tạo tiềm lực cho quốc phòng, an ninh.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: Phương hướng nào dưới đây không đúng nhằm tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
B. Kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh và hoạt động đối ngoại.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tích cực học tập, rèn luyện sức khoẻ, phẩm chất đạo đức.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Có nhận thức đúng đắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt.
C. Rèn luyện sức khoẻ, chuẩn bị sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
D. Tích cực tham gia phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương.

Câu 18: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng.
B. Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tội phạm.
C. Tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của
A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
B. thế hệ trẻ Việt Nam.
C. toàn dân tộc Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 20: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần nào?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 21: Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng
A. bị trị trong hệ thống chính trị.
B. nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 22: Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
B. xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh đất nước.
D. tăng cường sức mạnh quốc phòng và an ninh đất nước.

Câu 23: Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, trong đó
A. ưu tiên hiện đại hoá một số quân chủng, binh chủng, lực lượng quan trọng.
B. chú trọng xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ vững mạnh.
C. lấy xây dựng vững mạnh về chính trị làm cơ sở để nâng cao sức mạnh tổng hợp.
D. tập trung nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của quân đội, công an.

Câu 24: Một trong những nhiệm vụ của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về nhiệm vụ quốc phòng.
B. Tổ chức thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 25: Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Cảnh sát biển.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: