Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Giáo Dục Công Dân Bộ GD&ĐT

Làm bài thi

Đề thi thử THPT QGĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Giáo Dục Công Dân Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Bộ Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo Dục Công Dân, nằm trong chương Tổng hợp đề thi thử môn Giáo Dục Công Dân THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD.

Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và sẵn sàng ôn luyện ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI: MÃ ĐỀ 001


Câu 81: Chị A là công nhân của xí nghiệp may X, chị thường xuyên đi muộn và đã bị giám đốc xí nghiệp nhắc nhở, cảnh cáo. Hành vi của chị X phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.

Câu 82: Phát hiện và ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là
A. nguyên tắc của tố cáo
B. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
C. mục đích của tố cáo
D. trách nhiệm của người tố cáo

Câu 83: Khi ông A mất, ông viết di chúc để lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?
A. Kỷ luật
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Hành chính

Câu 84: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị và giá trị trao đổi
B. Giá trị trao đổi và giá cả
C. Giá cả và giá trị sử dụng
D. Giá trị sử dụng và giá trị

Câu 85: Việc kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí của doanh nghiệp là biểu hiện sự bình đẳng về
A. nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh
B. quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh
C. quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh
D. nghĩa vụ phát sinh của doanh nghiệp trong kinh doanh

Câu 86: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đã khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Bức lúc với K, bà N đã cử M là em trai đến nhà ông K. Bức xúc, M đã đập phá đồ đạc trong nhà ông K, gây thiệt hại nặng. Hành vi của K và M phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Ông K, ông M và anh S.
B. Ông M và anh S.
C. Ông K, bà N và anh S.
D. Ông K và ông M.

Câu 87: Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước là biểu hiện của hình thức
A. áp dụng pháp luật
B. tuân thủ pháp luật
C. thi hành pháp luật
D. sử dụng pháp luật

Câu 88: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhân viên của ông A nắm được thông tin, chị N đã lợi dụng chức vụ của mình để yêu cầu ông A và ông B chi 50 triệu đồng cho chị mới được cấp phép. Ông A và ông B đã đồng ý. Hành vi nhận tiền của chị N và hành vi chi tiền của ông A và ông B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Ông A, chị N và ông B.
B. Ông A, anh V và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N.
D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 89: Sáng nay chị L đã chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này chị L đã
A. phổ biến pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.

Câu 90: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi buôn bán hàng giả, hàng nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50 triệu đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Kỉ luật
D. Dân sự

Câu 91: Nghỉ ngơi chị M tự tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thay đổi cơ cấu tuyến dụng.
B. Áp dụng chế độ ưu tiên.
C. Xác lập quy trình quản lí.
D. Giao kết hợp đồng lao động.

Câu 92: Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
B. Quyền bình đẳng về hôn nhân và gia đình
C. Quyền bình đẳng về thân thể
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 93: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm
B. vi phạm
C. tội phạm
D. xâm phạm

Câu 94: Công dân A viết bài gửi đăng báo để phản ánh về thực phẩm bẩn. Công dân A đã thực hiện quyền gì?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền tự do phản ánh sự thật
C. Quyền tự do tố cáo
D. Quyền tự do báo chí

Câu 95: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt
A. hành vi trái pháp luật
B. chuyên quyền nhân thân
C. kê khai tài sản thế chấp
D. mọi quan hệ dân sự

Câu 96: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm
A. có trả công, điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi
B. có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
C. có trả công và chế độ phát sinh trong quá trình lao động
D. địa điểm làm việc và các điều kiện liên quan

Câu 97: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan
B. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc cơ quan
C. Phát hiện một ổ cờ bạc
D. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm

Câu 98: Chỉ những người công dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh
A. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án
B. trưng tập tài sản
C. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia
D. bắt người trong trường hợp khẩn cấp

A. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án
B. trưng tập tài sản
C. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia
D. bắt người trong trường hợp khẩn cấp

Câu 99: Tuân thủ pháp luật là không làm
A. những gì pháp luật cho phép làm
B. những gì quy định phải làm
C. những điều mà pháp luật cấm
D. những điều do pháp luật ban hành

Câu 100: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp
B. đại diện
C. trực tiếp và gián tiếp
D. trực tiếp

Câu 101: Ông A mất xe máy và trình báo khẩn cấp công an. Ông A khẳng định ông B hàng xóm lấy. Dựa vào lời khai của ông A, công an bắt khẩn cấp ông B. Công an xã đã xâm phạm
A. quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Câu 102: Cung hàng hóa lớn hơn cầu hàng hóa được thể hiện ở thị trường
A. có mặt trên thị trường
B. do các doanh nghiệp sản xuất ra thị trường
C. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
D. đang lưu thông trên thị trường

Câu 103: Xóa đói giảm nghèo và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Môi trường.
B. Xã hội.
C. Kinh tế.
D. Quốc phòng.

Câu 104: Xuất phát nguồn nhiên liệu dầu mỏ ngày càng cạn kiệt, anh A và chị B đã nghiên cứu và chế tạo thành công sản phẩm thay thế dầu mỏ từ nguyên liệu sinh học. Anh A và chị B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Lao động sáng tạo
B. Quyền phát triển
C. Quyền sáng tạo
D. Quyền cải tiến máy móc

Câu 105: Vợ anh A là chị B giấu chồng chị B toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lý mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Sản xuất và kinh doanh.
B. Hợp tác và đầu tư.
C. Lao động và công vụ.
D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 106: Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. sáng tạo.
B. lao động.
C. kinh doanh.
D. phát triển.

Câu 107: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật
B. Người đang bị nghi là tội phạm
C. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
D. Người đang gây rối trật tự công cộng

Câu 108: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là một trong những yếu tố cơ bản của
A. làm việc
B. sức lao động
C. lao động
D. người lao động

Câu 109: Nghỉ ngơi chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê anh K và anh Q chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của nhà anh K sau đó bắt chị H đánh đập chị M. Chị H đã bị thương nặng phải nhập viện. Trong trường hợp này, những ai vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bà L, anh Q, chị H
B. Chị H, bà L, anh K, anh Q
C. Chị H, bà L, anh K
D. Chị M, bà L và anh Q

Câu 110: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm phạm các quan hệ
A. xã hội được pháp luật bảo vệ
B. kinh tế được pháp luật bảo vệ
C. xã hội không được pháp luật bảo vệ
D. được pháp luật bảo vệ

Câu 111: Công dân có quyền học ở các cấp, bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện
A. quyền học ở nhiều bậc học
B. quyền học theo sở thích
C. quyền học không hạn chế
D. quyền học thường xuyên

Câu 112: Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác là tác động nào của quy luật giá trị nào?
A. Kích thích lực lượng sản xuất
B. Điều tiết quá trình sản xuất
C. Phân hóa giàu nghèo
D. Làm cho giá trị hàng hóa bị biến động

Câu 113: Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách tạp dề dưới đó ông M đang luồn lọng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K, ông M và anh P.
B. Anh K và ông M.
C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P.
D. Anh K và anh P.

Câu 114: Học sinh phổ thông đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. sáng tạo của công dân
B. nghiên cứu khoa học của công dân
C. học tập của công dân
D. phát triển của công dân

Câu 115: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là
A. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật
B. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân phải được pháp luật bảo hộ
C. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân phải tự giữ bí mật
D. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân không phải ai cũng được xâm phạm

Câu 116: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Đó là biểu hiện trong quan hệ gì?
A. Của cải, tài sản và con cái
B. Nhân thân phi tài sản
C. Nhân thân và trong quan hệ tài sản
D. Nhân thân phi tài sản và quan hệ tài sản

Câu 117: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù
B. Người đang ốm nằm điều trị tại nhà
C. Người đang bị tạm giam
D. Người đang đi công tác xa

Câu 118: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín
B. Bình đẳng
C. Trực tiếp
D. Phổ thông

Câu 119: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. về thành phần xã hội
B. về hành vi vi phạm pháp luật
C. về hành vi vi phạm
D. về hành vi của mình

Câu 120: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều
A. được hưởng quyền tương đương nhau trong mọi trường hợp
B. được hưởng quyền và nghĩa vụ giống nhau trong mọi điều kiện
C. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ, không phân biệt đối xử
D. thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi hoàn cảnh

Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 là gì?

Căn cứ theo Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2020 có bắt buộc thi môn Giáo dục công dân không?

Theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, thí sinh dự thi phải thực hiện các bài thi như sau:

Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân) – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông.

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội, môn Giáo dục công dân là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu sử dụng kết quả của tổ hợp Khoa học Xã hội để xét công nhận tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành yêu cầu môn Giáo dục công dân.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Giáo dục công dân. Thí sinh chỉ thi môn Giáo dục công dân nếu chọn bài thi Khoa học Xã hội để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục đích tuyển sinh vào các ngành học có yêu cầu tổ hợp có môn Giáo dục công dân. Quyết định lựa chọn này thể hiện quyền tự chủ và định hướng của cá nhân trong khuôn khổ quy định chung của Nhà nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: