Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 30 Gam là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Một số đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ trong chương trình Toán lớp 3. Ở bài học này, các em học sinh sẽ được làm quen với đơn vị đo khối lượng nhỏ là gam (g) – đơn vị rất phổ biến trong thực tế dùng để cân những vật nhẹ. Qua bài học này, học sinh cần nắm được mối quan hệ giữa gam và kilogam, biết cách thực hiện các phép tính đơn giản với gam cũng như áp dụng linh hoạt vào giải toán thực tế. Các trọng tâm cần nắm trong chương này gồm: xác định đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ và kỹ năng quy đổi giữa các đơn vị đo thông dụng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 30 Gam
Câu 1: Điền vào chỗ trống: 3 000 g = … kg
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Điền vào chỗ trống: 1000 g = … kg
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Một quả đu đủ đặt lên cân, cân chỉ 800g. Khối lượng của quả đu đủ là?
A. 800 g
B. 1 kg 300 g
C. 1 kg 500 g
D. 2 kg 100 g
Câu 4: Con mèo cân nặng 3 …?
A. g
B. kg
Câu 5: Điền vào chỗ trống: 2 500 g = … kg … g
A. 20 kg 500 g
B. 2 kg 500 g
C. 4 kg 500 g
D. 2000 kg 500 g
Câu 6: Một túi cam đặt lên cân, cân chỉ 1kg 300g. Khối lượng của các quả cam là?
A. 800 g
B. 1 kg 300 g
C. 1 kg 500 g
D. 2 kg 100 g
Câu 7: Điền vào chỗ trống: 1 kg 400 g = … g
A. 14 000
B. 10 400
C. 1 400
D. 1 004
Câu 8: Điền vào chỗ trống: 7 000 g = … kg
A. 70
B. 7
C. 1 007
D. 14
Câu 9: Một túi xoài đặt lên cân, cân chỉ 1kg 500g. Khối lượng của các quả xoài là?
A. 800 g
B. 1 kg 300 g
C. 1 kg 500 g
D. 2 kg 100 g
Câu 10: Điền vào chỗ trống: 5 kg = … g
A. 50
B. 500
C. 5 000
D. 1 000
Câu 11: Gói muối cân nặng 500 …?
A. g
B. kg
Câu 12: Điền vào chỗ trống: 2 kg = … g
A. 2 000
B. 200
C. 20
D. 2
Câu 13: Gói kẹo cân nặng 150 …?
A. g
B. kg
Câu 14: Lượng sữa trong hộp cân nặng 380 g. Vỏ hộp sữa cân nặng 52 g. Hỏi cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
A. 52 g
B. 328 g
C. 380 g
D. 432 g
Câu 15: Biết 5 hộp sữa cân nặng 900g. Điền vào chỗ trống: 5 hộp sữa cân nặng … g.
A. 100 g
B. 180 g
C. 900 g
D. 1 kg
Câu 16: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 728 g + 57 g …. 1 kg A. >
B. <
C. =
Câu 17: Biết 1 hộp sữa cân nặng 180g. Điền vào chỗ trống: 1 hộp sữa cân nặng … g.
A. 100 g
B. 180 g
C. 900 g
D. 1 kg
Câu 18: Cho các túi: Túi tỏi 300g, Túi chanh 250g, Túi cà chua 500g. Túi nào nặng nhất?
A. Túi tỏi
B. Túi chanh
C. Túi cà chua
D. Không xác định được
Câu 19: Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 g và mỗi gói bánh nặng 156 g. Mẹ đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh kẹo?
A. 276 g
B. 516 g
C. 636 g
D. 792 g
Câu 20: Chị Lan mua một gói bột mì loại 1 kg. Chị đã dùng 350 g để làm bánh. Hỏi chị còn bao nhiêu gam bột mì?
A. 350 g
B. 550 g
C. 650 g
D. 450 g