Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 41 Ôn tập hình học và đo lường là một trong những đề thi thuộc Chương 7 – Ôn tập học kì 1 trong chương trình Toán lớp 3. Ở bài học này, học sinh sẽ được hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các hình học cơ bản như hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật, cùng với các đơn vị đo lường độ dài, diện tích quen thuộc như xăng-ti-mét, đề-xi-mét. Đây là nội dung quan trọng giúp các em nhận diện, phân biệt đặc điểm của các hình, cũng như thực hành đo đạc, tính toán chính xác trong thực tế. Việc nắm chắc các kiến thức này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các phần học nâng cao sau này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 41 Ôn tập hình học và đo lường
Câu 1: Quyển sách Toán 3 tập một dày khoảng
A. 5mm
B. 5cm
C. 5dm
D. 5m
Câu 2: Cái bút mực cân nặng khoảng
A. 2g
B. 2kg
C. 20g
D. 200g
Câu 3: Lượng nước trong một lọ thuốc nhỏ mắt có khoảng
A. 15ml
B. 15l
C. 150ml
D. 12l
Câu 4: Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng
A. 35°C
B. 37°C
C. 38°C
D. 39°C
Câu 5: Đổi 3kg = ..?.. g
A. 3
B. 30
C. 3000
D. 300
Câu 6: Quả Cam nặng 346g, quả Dứa nặng 523g. Quả nào nặng hơn?
A. Quả Dứa
B. Quả Cam
C. Hai quả nặng bằng nhau
D. Không so sánh được
Câu 7: 6cm 3mm bằng bao nhiêu mm?
A. 603cm
B. 63mm
C. 603mm
D. 603m
Câu 8: Số thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong phép tính 15 + … = 30 là?
A. 25
B. 10
C. 35
D. 15
Câu 9: 3 dm + 2 dm ..?.. 60 cm. Dấu thích hợp điền vào dấu ba chấm là
A. <
B. <
C. =
D. Không có dấu phù hợp *(Đáp án A và B trùng nhau, sửa B thành <)*
Câu 10: Ghép các khối lập phương nhỏ để được khối lập phương lớn có cạnh là 5 khối lập phương nhỏ. Người ta sơn vào một mặt của khối lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu mặt của các khối lập phương nhỏ được sơn màu?
A. 30 mặt
B. 16 mặt
C. 25 mặt
D. 15 mặt
Câu 11: Trong các hình: Hình A (góc), Hình B (đường tròn), Hình C (đoạn thẳng), Hình D (góc). Hình nào chỉ có hai cạnh?
A. Hình A và C
B. Hình B và C
C. Hình B và D
D. Hình A và D
Câu 12: Độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB=3cm, BC=2cm, CD=5cm là?
A. 6cm
B. 10cm
C. 3cm
D. 2cm
Câu 13: Độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB=12mm, BC=24mm, CD=12mm là?
A. 84mm
B. 56mm
C. 48mm
D. 65mm
Câu 14: Một chiếc đĩa hình tròn có bán kính bằng 1dm 2cm. Hỏi chiếc đĩa đó có đường kính bằng bao nhiêu?
A. 1dm 2cm
B. 12cm
C. 24cm
D. 24m
Câu 15: Một cái ao hình tròn, để căng dây từ đầu ao bên này sang đầu ao bên kia sao cho sợi dây chính là đường kính cái ao thì cần nối 20 sợi dây, mỗi sợi dây dài 1m. Cái ao có bán kính bằng ..?.. m và đường kính bằng ..?.. m (Biết độ dài đoạn nối hai dây không đáng kể). Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm lần lượt là
A. 20 và 10
B. 10 và 20
C. 1 và 2
D. 2 và 1
Câu 16: Có hai chiếc đĩa hình tròn. Chiếc đĩa nhỏ có bán kính bằng 6cm, chiếc đĩa to có bán kính gấp đôi bán kính chiếc đĩa nhỏ. Vậy chiếc đĩa to có đường kính bằng ..?.. cm
A. 12cm
B. 44cm
C. 24cm
D. 42cm
Câu 17: Cho hình tròn tâm O, đường kính 1dm (bán kính 5cm), bán kính đường tròn tâm I lớn hơn bán kính của đường tròn tâm O là 5cm, và nhỏ hơn bán kính đường tròn tâm M là 1cm. Hỏi bán kính đường tròn tâm M là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 5cm
B. 11cm
C. 10cm
D. 9cm
Câu 18: Một quả dưa hấu đặt lên cân, cân thăng bằng với quả cân 2kg. Quả dưa hấu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 2kg
B. 4kg
C. 5kg
D. 3kg
Câu 19: Một con kiến bò theo đường màu đỏ trên các cạnh của một chiếc khung nhôm dạng hình hộp chữ nhật để đến chỗ miếng bánh. Con kiến đã bò qua mấy cạnh?
A. 1 cạnh
B. 2 cạnh
C. 4 cạnh
D. 3 cạnh
Câu 20: Độ dài đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài của hai đoạn thẳng 6cm và 12cm. Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 18cm
B. 12cm
C. 6cm
D. 24cm
Use code with caution.