Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 69 Chia một số có năm chữ số với số có một chữ số là một trong những đề thi thuộc Chương 14 – Nhân, chia trong phạm vi 100 000 trong chương trình Toán lớp 3. Trong chương học này, học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia giữa số có năm chữ số với số có một chữ số, biết cách đặt tính chia, thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải và xử lý phép chia có dư nếu cần.
Để làm tốt bài Bài 69 Chia một số có năm chữ số với số có một chữ số, các em cần nắm chắc quy trình đặt tính chia, chú ý chia từ hàng cao nhất, ghi nhớ quy tắc chia có dư và kiểm tra lại kết quả sau mỗi bước tính. Kỹ năng này rất quan trọng, giúp học sinh thành thạo các phép tính chia lớn hơn và chuẩn bị tốt cho các dạng toán phức tạp trong chương trình học tiếp theo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 69 Chia một số có năm chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Kết quả của phép chia 15 000 : 5 là?
A. 300
B. 3 000
C. 30 000
D. 5 000
Câu 2: Kết quả của phép chia 24 682 : 2 là?
A. 12 340
B. 1 234 (dư 1)
C. 12 341
D. 12 342
Câu 3: Tìm thương của phép chia 36 903 : 3?
A. 1 231
B. 12 310
C. 12 300
D. 12 301
Câu 4: Số dư trong phép chia 10 203 : 4 là?
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 5: Kết quả của phép chia 45 107 : 5 là?
A. 902 (dư 7)
B. 9 21 (dư 2)
C. 9 021 (dư 2)
D. 90 210 (dư 7)
Câu 6: Phép chia nào sau đây có số dư là 0?
A. 11 111 : 2
B. 22 223 : 3
C. 33 334 : 4
D. 44 440 : 5
Câu 7: Tìm X biết: X x 6 = 72 606
A. 12 001
B. 1 211
C. 12 100
D. 12 101
Câu 8: Một công ty sản xuất được 18 450 bóng đèn trong 5 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày công ty đó sản xuất được bao nhiêu bóng đèn?
A. 3 960 bóng đèn
B. 3 890 bóng đèn
C. 3 790 bóng đèn
D. 3 690 bóng đèn
Câu 9: Có 25 843 kg gạo chia đều vào 4 kho. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo và còn thừa mấy ki-lô-gam gạo?
A. 6 460 kg, thừa 3 kg
B. 6 060 kg, thừa 3 kg
C. 6 460 kg, thừa 3 kg
D. 6 406 kg, thừa 3 kg
Câu 10: Thương của phép chia 56 000 : 8 là?
A. 700
B. 70
C. 7 000
D. 70 000
Câu 11: Kết quả của phép chia 63 045 : 7 là?
A. 9 006
B. 906 (dư 3)
C. 9 060 (dư 5)
D. 9 006 (dư 3)
Câu 12: Số dư lớn nhất có thể có khi chia một số cho 9 là?
A. 9
B. 0
C. 1
D. 8
Câu 13: Tìm số bị chia, biết số chia là 6, thương là 10 520 và số dư là 4.
A. 63 120
B. 63 124
C. 63 124
D. 60 124
Câu 14: Một đoàn tàu chở 12 848 hành khách trong 4 toa tàu. Hỏi trung bình mỗi toa tàu chở bao nhiêu hành khách?
A. 3 122 hành khách
B. 3 210 hành khách
C. 3 221 hành khách
D. 3 212 hành khách
Câu 15: Kết quả của phép chia 80 005 : 5 là?
A. 16 000 (dư 5)
B. 1 601
C. 16 001
D. 16 010
Câu 16: So sánh: 24 000 : 3 … 16 000 : 2
A. >
B. <
C. =
D. Không so sánh được
Câu 17: Một người có 15 600 đồng, mua vở hết 1/3 số tiền đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?
A. 5 200 đồng
B. 10 000 đồng
C. 10 200 đồng
D. 10 400 đồng
Câu 18: Phép chia nào có thương lớn nhất?
A. 10 000 : 2
B. 12 000 : 3
C. 16 000 : 4
D. 18 000 : 2
Câu 19: Số dư của phép chia 35 119 : 6 là?
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 20: Một cửa hàng có 42 630 kg xi măng, đã bán đi 1/7 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
A. 6 090 kg
B. 36 000 kg
C. 36 450 kg
D. 36 540 kg