Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Hưng Yên

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Vật lí THPT Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Vật lí Sở GD Hưng Yên là một trong những đề tiêu biểu thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đề thi này được biên soạn công phu với cấu trúc bám sát đề minh họa của Bộ GD&ĐT, có độ phân hóa hợp lý, phù hợp cho học sinh lớp 12 rèn luyện, kiểm tra năng lực và chuẩn bị kỹ càng trước kỳ thi tốt nghiệp. Các chuyên đề trọng tâm xuất hiện trong đề gồm: dao động cơ, sóng cơ học, dòng điện xoay chiều, sóng điện từ, hiện tượng quang điện ngoài và vật lí hạt nhân – là những phần kiến thức then chốt trong chương trình Vật lí 12. Việc luyện tập với đề thi này sẽ giúp học sinh rèn kỹ năng tư duy nhanh, giải đề chính xác và làm quen với các dạng bài thường xuất hiện trong đề thi thật.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay đề thi này và thử sức để nâng cao kết quả môn Vật lí của bạn nhé!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI






PHẦN I:Trắc nghiệm
Câu 1: Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ \( 47^\circ \text{C} \) và áp suất 0,7 atm. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén bằng
A. \( 320^\circ \text{C} \)
B. \( 731,4^\circ \text{C} \)
C. \( 731,4 \, \text{K} \)
D. \( 320 \, \text{K} \)

Câu 2: Khoảng 70% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có đó… (1)… nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt không lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho… (2)… của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là
A. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”.
B. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”.
C. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”.
D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.

Câu 3: Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và thang Celsius (khi làm tròn số) là \( T(\text{K}) = t(^\circ \text{C}) + 273 \). Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là \( 27^\circ \text{C} \) thì nhiệt độ của vật này theo thang Kelvin là
A. 400 K
B. 81 K
C. 300 K
D. 264 K.

Câu 4: Số phân tử hidro chứa trong 4 g khí hidro là, biết 1 mol khí có \( 6,02 \cdot 10^{23} \) phân tử hidro.
A. \( 3,01 \cdot 10^{23} \)
B. \( 6,02 \cdot 10^{23} \)
C. \( 6,02 \cdot 10^{23} \)
D. \( 12,04 \cdot 10^{23} \)

Câu 5: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong 1 đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?
A. Chưa đủ dữ liệu để kết luận.
B. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
C. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
D. luôn không đổi.

Câu 6: Hình bên là đồ thị phụ thuộc sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của một chất rắn kết tinh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/57-1741150934.png
A. đường (3) và đường (2).
B. đường (3) và đường (1).
C. đường (1) và đường (3).
D. đường (2) và đường (3).

Câu 7: Hệ thức \( \Delta U = A \) là độ biến thiên nội năng của một vật. Q là nhiệt lượng vật trao đổi với môi trường, vật thực hiện hoặc nhận một công A. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học?
A. \( \Delta U = A \)
B. \( \Delta U = Q \)
C. \( A + Q = 0 \)
D. \( \Delta U = A + Q \)

Câu 8: Cho một khối khí khi xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
A. tăng lên 1,5 lần.
B. tăng lên 6 lần.
C. giảm xuống 1,5 lần.
D. giảm xuống 6 lần.

Câu 9: Khí lí tưởng là khí lí tưởng khi các phân tử được coi là chất điểm và
A. chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
B. không tương tác với nhau.
C. hút nhau khi ở xa nhau.
D. đẩy nhau khi gần nhau.

Câu 10: Nhiệt độ của một lượng khí tăng từ 250 K đến 500 K và áp suất không đổi thì thể tích của khí
A. giảm đi một nửa
B. tăng lên gấp bốn.
C. tăng lên gấp đôi
D. không đổi.

Câu 11: Nội năng của một vật là
A. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
B. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
C. tổng động năng và thế năng của vật.
D. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 12: Một chất lỏng có khối lượng m, nhiệt hoá hơi riêng là L, nhiệt nóng chảy riêng là \( \lambda \), nhiệt dung riêng c. Nhiệt hóa hơi được xác định bằng công thức
A. \( Q = \lambda m \).
B. \( Q = Lm \).
C. \( Q = mc.\Delta t \).
D. \( Q = \lambda m \).

Câu 13: Trong công nghệ đúc kim loại người ta quan tâm đến đại lượng nào sau đây
A. nhiệt nóng chảy riêng của vật liệu đúc
B. nhiệt dung của vật liệu đúc
C. nhiệt lượng của vật liệu đúc
D. nhiệt dung riêng của vật liệu đúc

Câu 14: Một khối khí thực hiện quá trình được biểu diễn trên hình vẽ. Quá trình đó là quá trình
https://dethitracnghiem.vn/wp-content/uploads/2025/04/58-1741151453.png
A. đẳng tích.
B. không phải đẳng quá trình.
C. đẳng nhiệt.
D. đẳng áp.

Câu 15: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ?
A. Cân đồng hồ.
B. Tốc kế.
C. Vôn kế.
D. Nhiệt kế.

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá không cần thiết phải có dụng cụ nào sau đây ?
A. Thước mét
B. Đồng hồ bấm giây
C. Nhiệt lượng kế
D. Oát kế

Câu 17: Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là
A. J/(Kg.K)
B. J
C. J K/kg.
D. J/K

Câu 18: p; T là áp suất, nhiệt độ của khối khí lí tưởng ở trạng thái ban kì; \( p_1, T_1 \) là thông số ở trạng thái 1 của khối khí; \( p_2, T_2 \) là thông số ở trạng thái 2 của khối khí. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích?
A. \( p \sim \dfrac{1}{T} \)
B. \( \dfrac{p}{T} = \text{const} \)
C. \( \dfrac{p_1}{p_2} = \dfrac{T_2}{T_1} \)
D. \( p_1T_1 = p_2T_2 \)

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Để xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng các thiết bị thí nghiệm sau

a) Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo công suất, thời gian, khối lượng nước, nhiệt độ.
b) Nhiệt lượng cung cấp cho nước bằng công suất tiêu thụ của nhiệt lượng kế.
c) Có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ – thời gian đun
d) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm trên bằng 4200J/kg.K

Câu 2: Một nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt độ ban đầu là 20⁰C, được đặt trong nước có nhiệt độ 40⁰C, và nhiệt độ này được ghi lại theo thời gian. Quá trình này được lặp lại bằng cách sử dụng các mẫu nước ở 50⁰C và 60⁰C (xem Hình 1). Tiếp theo, cũng một nhiệt kế, ở nhiệt độ ban đầu là 60⁰C, được đặt trong mẫu không khí ở 50⁰C, và nhiệt độ đó được ghi lại theo thời gian. Quá trình này được lặp lại bằng cách sử dụng các mẫu không khí ở 50⁰C và 40⁰C (xem Hình 2).

a) Theo thời gian, số chỉ của nhiệt kế sẽ thay đổi về giá trị nhiệt độ của môi trường xung quanh nhiệt kế.
b) Theo Hình 2, cho nhiệt độ không khí là 30⁰C, trong khoảng thời gian từ 0 đến 100s, nhiệt độ đo được bởi nhiệt kế biến động ít nhất.
c) Khi nhiệt kế ở trong nước 40⁰C, trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây, tốc độ thay đổi nhiệt độ đo được bởi nhiệt kế có giá trị khoảng 5⁰C/giây.
d) Dựa trên Hình 2, nếu nhiệt kế, nhiệt độ ban đầu là 60⁰C được đặt trong một mẫu không khí ở 20⁰C thì sau khoảng thời gian 10 giây số chỉ nhiệt kế đạt 20⁰C

Câu 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ

a) Đường biểu diễn sự thiên thiên của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi là đường
b) Khi áp suất khối khí có giá trị 0,5 kN/m² thì thể tích của khối khí là 4,8 m³
c) Mọi điểm trên đồ thị đều có nhiệt độ bằng nhau.
d) Khi áp suất khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m2 đến 1,5 kN/m² thì thể tích của khối khí tăng một lượng 3,2 m³.

Câu 4: Bóng thám không chứa khí hydrogen sẽ bị nổ khi thể tích tăng đến 39,5 m³ ở áp suất 27640 Pa. Một bóng thám không được thả vào không gian, có thể tích 15,8 m3, ở nhiệt độ 27⁰C và áp suất 105000 Pa. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn (0⁰C, 101300 Pa), 1 mol khí có thể tích bằng 22,4 lít, khối lượng riêng của hydrogen bằng 0,09 kg/m ³.
a) Thể tích của bóng ở điều kiện tiêu chuẩn xấp xỉ bằng 14,9 m³
b) Khối lượng của khí hydrogen trong bóng xấp xỉ bằng 1,42 kg
c) Khi bóng lên cao, ở nhiệt độ 7⁰C và áp suất 67000 Pa thì thể tích của bóng xấp xỉ bằng 24,2 m³
d) Nhiệt độ khí bóng bị nổ xấp xỉ bằng –75,57⁰C

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Nếu áp suất của một lượng khí lý tưởng xác định tăng 2.10⁵ Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của một lượng khí đó tăng 5.10⁵ Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, thể tích ban đầu của khí tính theo đơn vị lít bằng bao nhiêu?

Câu 2: Tính khối lượng riêng(theo đơn vị kg/m ³) của không khí ở đỉnh Phan-xi-păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao 3140m biết mỗi khi lên cao thêm 10m, áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2⁰C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0⁰C, 760mmHg) là 1,29kg/m³. (kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Câu 3: Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T. Trong đó, bình thủy tinh hình cầu có nút kín, trong có chứa không khí nối thông với áp kế qua một ống nhỏ. Bình thủy tinh được nhúng trong một bình nước, nhiệt độ của nước được đo bởi một nhiệt kế. Đun nóng từ từ nước trong bình rồi ghi lại giá trị nhiệt độ t được chỉ bởi nhiệt kế và áp suất p được chỉ bởi áp kế thu được kết quả ở bảng sau:
Tỉ số p/T có giá trị trung bình xấp xỉ bằng bao nhiêu Pa/K (làm tròn đến phần nguyên, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng khi tính giá trị trung bình)?

Câu 4: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy pit–tông lên. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu J?

Câu 5: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1kg nước ở 100⁰C là bao nhiêu MJ, 1MJ = 10⁶J? Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10⁶ J/kg.

_________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của ngườ

i học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí  không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: