Đề thi thử trắc nghiệm Nhập môn Internet và E-Learning – Đề 19 là một trong những tài liệu quan trọng giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về môn học Nhập môn Internet và E-Learning tại các trường đại học có chuyên ngành công nghệ thông tin. Đề thi này được thiết kế bởi giảng viên uy tín trong lĩnh vực E-Learning, giúp sinh viên năm nhất hoặc năm hai của ngành Công nghệ Thông tin kiểm tra và củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong Internet và E-Learning. Đề thi tập trung vào những kiến thức cơ bản như lịch sử Internet, nguyên lý hoạt động của các dịch vụ trực tuyến, cũng như các nền tảng E-Learning phổ biến hiện nay. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi thử trắc nghiệm Nhập môn Internet và E-Learning – Đề 19(có đáp án)
Câu 1: Địa chỉ IPv6 bao gồm bao nhiêu bit?
A. 128 bit
B. 16 bit
C. 48 bit
D. 32 bit
Câu 2: Truy cập Internet bằng đường truyền ADSL là truy cập bất đối xứng. Anh/ chị hãy cho biết truy cập bất đối xứng trong ADSL có nghĩa là gì?
A. Tốc độ truyền lên (upload) là không cần thiết
B. Tốc độ truyền xuống (download) bằng tốc độ truyền lên (upload)
C. Tốc độ truyền xuống (download) lớn hơn tốc độ truyền lên (upload)
D. Tốc độ truyền xuống (download) nhỏ hơn tốc độ truyền lên (upload)
Câu 3: Tính tại thời điểm 6/2015 số người sử dụng Internet tại Việt Nam là bao nhiêu?
A. 31.5 triệu người
B. 35 triệu người
C. 45.5 triệu người
D. 48 triệu người
Câu 4: Một địa chỉ IPv4: 172.16.10.10 (chuẩn) có hai phần là phần địa chỉ mạng (network Id) và địa chỉ máy (host Id). Anh/ chị hãy cho biết đâu là địa chỉ mạng của địa chỉ IP 172.16.10.10?
A. 172
B. 172.16
C. 16.10.10
D. 172.16.10
Câu 5: WWW viết tắt của chữ gì?
A. World Wide Wed
B. Word Wide Web
C. Word Wide Wed
D. World Wide Web
Câu 6: Mục đích chính của việc đưa ra tên miền?
A. Tên miền dễ xử lý hơn địa chỉ IP
B. Do thiếu địa chỉ IP
C. Dễ nhớ
D. Tên miền đẹp hơn tên địa chỉ IP
Câu 7: Cấu trúc của một địa chỉ email là?
A. <Tên miền>@<Tên_người_dùng>
B. <Tên_miền>.<Tên_người_dùng>
C. <Tên_người_dùng>@<Tên_miền>
D. <Tên_người_dùng>.<Tên_miền>
Câu 8: Đâu là đặc điểm của việc kết nối Internet sử dụng SIM?
A. Không bị nhiễu do thời tiết
B. Tốc độ truy cập chậm
C. Lưu lượng truy cập ít
D. Thuận tiện sử dụng
Câu 9: Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet?
A. WWW
B. Chat
C. Email
D. TCP/IP
Câu 10: Địa chỉ IPv6 có khả năng cung cấp tổng cộng bao nhiêu địa chỉ?
A. 2^128
B. 2^16
C. 2^32
D. 2^64
Câu 11: Ai là cha đẻ của dịch vụ thư điện tử?
A. Ray Tomlinson
B. Rob Hurle
C. Tom Truscott
D. Tim Berners-Lee
Câu 12: Địa chỉ IPv4 nào sau đây là địa chỉ IP của lớp A?
A. 172.16.0.253
B. 192.168.0.25
D. 10.5.0.200
C. 172.30.0.253
Câu 13: Ưu điểm vượt trội của kết nối cáp quang là gì?
A. Băng thông lớn
B. Tốc độ ổn định
C. Giá thành rẻ
D. Dễ nối kết lại khi bị đứt cáp
Câu 14: Địa chỉ IPv4 nào sau đây là địa chỉ IP của lớp C?
A. 172.30.0.253
B. 10.5.0.200
C. 192.168.0.25
D. 172.16.0.253
Câu 15: Địa chỉ 192.168.0.200 này thuộc lớp nào?
A. A
B. B
C. C
D. D
Câu 16: Mỗi nhóm địa chỉ IPv4 có mấy bit?
A. 8
B. 64
C. 16
D. 32
Câu 17: Tên miền có tối đa bao nhiêu ký tự?
A. 225
B. 128
C. 63
D. 32
Câu 18: Máy chủ chứa dịch vụ web còn được gọi là?
A. Server
B. Web Server
C. Work Station
D. Mail Server
Câu 19: Địa chỉ tên miền nào sau đây có mức cao nhất được đăng ký tại Việt Nam?
A. rdi.vn
B. www.rdi.edu.vn
C. rdi.edu.vn
D. sv3.daotao.tvu.edu.vn
Câu 20: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được viết tắt là gì?
A. HTTP
B. WWW
C. FTP
D. HTML
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.