Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 6

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS Nguyễn Thúy Quỳnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS Nguyễn Thúy Quỳnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên sư phạm

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 6 là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Giáo dục học đại cương được biên soạn với mục tiêu hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức nền tảng trong lĩnh vực giáo dục. Đề thi này do giảng viên chuyên môn cao từ trường Đại học Sư phạm Hà Nội xây dựng, đảm bảo bao quát các nội dung chính như lý thuyết về giáo dục, các phương pháp giảng dạy hiệu quả, và các chiến lược đánh giá học sinh trong quá trình giáo dục. Sinh viên khi tham gia làm bài sẽ cần phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản, biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, và có khả năng phân tích những vấn đề phức tạp liên quan đến giáo dục. Đề thi này đặc biệt dành cho sinh viên năm nhất và năm hai, những người đang theo học các ngành sư phạm, tâm lý học giáo dục, hoặc bất kỳ ngành nào liên quan đến khoa học giáo dục. Việc ôn luyện và làm bài tập trắc nghiệm này sẽ giúp sinh viên củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi chính thức và các bài kiểm tra định kỳ trong môn học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và bắt đầu kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!

Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 6

Câu 1: Việc học môn GDH đại cương có ý nghĩa như thế nào đối với sinh viên đại học?
a. Giúp sinh viên hình thành được kỹ năng tổ chức học tập hợp lý.
b. Giúp sinh viên có được kỹ năng ứng xử đúng đắn trong các mối quan hệ ở nhà trường.
c. Giúp sinh viên đại học xác định được vị trí, vai trò, trách nhiệm của người học sinh trong nhà trường và có ý thức học tập để rèn luyện để trở thành người sinh viên tốt.
d. Góp phần hình thành ở sinh viên những phẩm chất và năng lực trí tuệ cơ bản ở giai đoạn đại cương.

Câu 2: Sự phát triển cá nhân thường bao gồm những mặt nào?
a. Sự tăng trưởng về chiều cao, sự biến đổi các quá trình nhận thức, sự tham gia tích cực, tự giác, vào các mặt khác nhau của đời sống xã hội.
b. Sự phát triển về mặt thể chất, sự phát triển về mặt tâm lý và xã hội.
c. Sự hoàn thiện các giác quan, sự biến đổi cơ bản của các quá trình tình cảm, ý chí, nhu cầu, nếp sống, thói quen, sự thay đổi trong việc ứng xử với mọi người xung quanh.

Câu 3: Sự phát triển cá nhân là:
a. Quá trình biến đổi về lượng trong mỗi con người.
b. Quá trình biến đổi về chất trong mỗi con người.
c. Quá trình biến đổi về lượng dẫn đến quá trình thay đổi về chất.

Câu 4: Để có được nhân cách của con người lao động sáng tạo, năng động, có kỷ luật, có kỹ thuật, có đầy đủ phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam truyền thống, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, người sinh viên đại học phải học tập và tu dưỡng như thế nào?
a. Người sinh viên phải là chủ thể có ý thức trong mọi hoạt động của nhà trường.
b. Người sinh viên cần tự giác tích cực tham gia vào các hoạt động như học tập, lao động, giao lưu,…
c. Người sinh viên cần chủ động tu dưỡng rèn luyện bản thân.
d. Cả a, b, c.

Câu 5: Sự hình thành và phát triển cá nhân chịu tác động của các yếu tố nào?
a. Bẩm sinh, di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động cá nhân.
e. Cả 4 yếu tố trên.

Câu 6: Hãy ghép các yếu tố sau cho phù hợp với vai trò của nó đối với sự phát triển của cá nhân.

  1. Bẩm sinh, di truyền
  2. Môi trường
  3. Giáo dục
  • a. Quyết định trực tiếp đến sự phát triển cá nhân.
  • b. Là những tiền đề vật chất của sự phát triển cá nhân.
  • c. Ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển cá nhân.
  • d. Quyết định gián tiếp đến sự phát triển cá nhân.
  • e. Giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển cá nhân.

Đáp án:
1 – b
2 – c
3 – e

Câu 7: Những đặc điểm nào của cha mẹ được di truyền cho thế hệ sau?
a. Những đặc điểm về giải phẫu sinh lý và đặc điểm hoạt động của hệ thần kinh.
b. Những phẩm chất của trí tuệ.
c. Những phẩm chất của nhân cách.
d. Cả a, b, c.

Câu 8: Trong điều kiện nào dưới đây thì con người sẽ trở thành tài năng trong một lĩnh vực nào đó?
a. Có những tư chất bẩm sinh di truyền thuận lợi.
b. Có điều kiện xã hội thuận lợi.
c. Có hoạt động cá nhân tích cực.
d. Cả a, b, c.

Câu 9: Trong những điều kiện dưới đây, điều kiện nào là điều kiện cần thiết để cá nhân trở thành tài năng trong một lĩnh vực nào đó?
a. Có điều kiện học tập thuận lợi.
b. Có sự quan tâm đầu tư của gia đình.
c. Có những tư chất, năng khiếu thuận lợi.
d. Có sự hoạt động tích cực, tự giác của cá nhân.

Câu 10: Môi trường xã hội bao gồm:
a. Các quan hệ xã hội trong một xã hội nhất định.
b. Nền văn hoá vật chất và tinh thần của xã hội.
c. Các thiết chế xã hội.
d. Cả a, b, c.

Câu 11: Nói “GD có vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách”, điều đó có nghĩa là:
a. GD vạch ra mục đích, phương hướng cho nhân cách phát triển.
b. GD tổ chức, hướng dẫn nhân cách phát triển theo mục đích, phương hướng đã vạch ra.
c. GD điều chỉnh, can thiệp đến các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách.
d. Cả a, b, c.

Câu 12: GD có khả năng phát huy những nhân tố thuận lợi của bẩm sinh di truyền nhằm đảm bảo cho sự phát triển con người ngày càng hoàn hảo hơn. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. GD phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu sẵn có ở con người.
b. GD tạo ra năng khiếu và năng lực ở con người.
c. Cả a và b.

Câu 13: GD có khả năng hạn chế những ảnh hưởng không thuận lợi của bẩm sinh di truyền nhằm đảm bảo cho sự phát triển con người ngày càng hoàn hảo hơn. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Dạy học cho những trẻ em bị mù.
b. Dạy học cho những trẻ em bị câm.
c. Dạy học cho những trẻ em bị điếc.
d. Dạy học cho những trẻ em bị trí tuệ thiểu năng.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 14: Hệ thống tiền đề bên trong dựa trên những tư chất bẩm sinh di truyền được phát triển trong đời sống cá thể, cho con người năng lực giải quyết với chất lượng cao những yêu cầu đặt ra, là:
a. Tài năng.
b. Thiên tài.
c. Năng lực.
d. Tư chất.
e. Thông minh.
f. Năng khiếu.

Câu 15: Những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ trong thời đại ngày nay đã ảnh hưởng đến các lĩnh vực nào của đời sống xã hội?
a. Ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện đến lĩnh vực kinh tế xã hội.
b. Ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục đào tạo.
c. Tác động sâu sắc đến quá trình hình thành nhân cách của con người nói chung, thế hệ trẻ nói riêng.
d. Cả a, b, c.

Câu 16: Mặt tích cực của cơ chế thị trường là:
a. Phát huy cao độ tính năng động, sáng tạo của con người.
b. Thúc đẩy con người áp dụng nhanh chóng những tiến bộ của khoa học, kỹ thuật vào sản xuất.
c. Đưa ra những yêu cầu khách quan đối với thế hệ trẻ.
d. Tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên có thể hình thành và phát triển nhân cách theo yêu cầu khách quan.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 17: Các nước phát triển trên thế giới đều khẳng định tác dụng to lớn của giáo dục đối với xã hội vì:
a. GD là phương thức tái sản xuất các hoạt động sống của xã hội.
b. GD có các chức năng cơ bản, đó là: kinh tế – sản xuất, chính trị – xã hội, tư tưởng – văn hoá.
c. GD làm cho sức lao động mới khéo léo hơn.
d. GD là phương thức tái sản xuất sức lao động xã hội.

Câu 18: Khoá họp lần thứ 27 của tổ chức UNESCO (1993) đã khẳng định vai trò của GD là:
a. Phát triển tiềm năng của con người, đáp ứng nhu cầu xã hội trong quá trình phát triển.
b. Xây dựng con người toàn diện, phát triển đầy đủ mọi mặt của nhân cách.
c. Phát triển năng lực cho con người nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
d. Đáp ứng nhu cầu của xã hội trong quá trình phát triển.

Câu 19: Trong những yêu cầu của hoạt động giáo dục, yêu cầu nào là quan trọng nhất?
a. Phải có mục tiêu rõ ràng.
b. Phải có kế hoạch rõ ràng.
c. Phải có tính khả thi và tính hợp lý.
d. Phải có sự chỉ đạo kịp thời.

Câu 20: Theo quan điểm của V.A. Sukhomlinsky, trong xã hội hiện đại, có xu hướng gia tăng ảnh hưởng của:
a. Ngành giáo dục và đào tạo.
b. Ngành công nghệ thông tin.
c. Ngành khoa học tự nhiên.
d. Ngành chính trị.

Câu 21: Mục tiêu của giáo dục đại học hiện nay không bao gồm:
a. Tạo ra một thế hệ trí thức có khả năng làm việc trong môi trường toàn cầu.
b. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
c. Cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu trong lĩnh vực chuyên môn cho sinh viên.
d. Đảm bảo sinh viên có thể hoàn toàn tự túc trong công việc và cuộc sống mà không cần đến sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Câu 22: Vai trò của hoạt động thực hành trong giáo dục đại học là:
a. Cung cấp cơ hội để sinh viên áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
b. Tạo điều kiện cho sinh viên phát triển kỹ năng nghề nghiệp cụ thể.
c. Giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế và cải thiện khả năng giải quyết vấn đề.
d. Cả a, b, c.

Câu 23: Các phương pháp giảng dạy tích cực trong giáo dục đại học bao gồm:
a. Phương pháp thảo luận nhóm.
b. Phương pháp giảng dạy truyền thống.
c. Phương pháp dự án.
d. Phương pháp học theo nhóm.

Câu 24: Theo lý thuyết học tập của John Dewey, học tập hiệu quả nên dựa trên:
a. Kinh nghiệm thực tiễn và sự phản ánh.
b. Sự giảng dạy của giáo viên và tài liệu học tập.
c. Các bài giảng truyền thống và lý thuyết học thuật.
d. Cả a và b.

Câu 25: Sự phát triển kỹ năng mềm trong giáo dục đại học bao gồm:
a. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
b. Kỹ năng quản lý thời gian và giải quyết xung đột.
c. Kỹ năng lãnh đạo và tư duy phản biện.
d. Cả a, b, c.

Câu 26: Tính liên kết giữa lý thuyết và thực tiễn trong giáo dục đại học được thể hiện qua:
a. Việc giảng dạy các kiến thức cơ bản mà không chú trọng đến ứng dụng thực tế.
b. Việc tạo cơ hội cho sinh viên áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế qua thực tập và dự án.
c. Việc tập trung vào lý thuyết mà không kết hợp với thực hành.
d. Cả b và c.

Câu 27: Các yếu tố cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục đại học bao gồm:
a. Đội ngũ giảng viên có trình độ cao và phương pháp giảng dạy hiện đại.
b. Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại.
c. Chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
d. Cả a, b, c.

Câu 28: Các hình thức đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục đại học thường bao gồm:
a. Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.
b. Đánh giá dự án và thực hành.
c. Đánh giá theo nhóm và cá nhân.
d. Cả a, b, c.

Câu 29: Phương pháp học tập tự định hướng trong giáo dục đại học khuyến khích sinh viên:
a. Tự đặt mục tiêu học tập và tìm kiếm nguồn tài nguyên học tập.
b. Dựa vào sự chỉ dẫn của giảng viên để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Theo dõi sát sao sự tiến bộ của các bạn cùng lớp.
d. Dựa vào sách giáo khoa và tài liệu học tập của giảng viên.

Câu 30: Để hỗ trợ sinh viên trong việc chuẩn bị cho sự nghiệp sau khi tốt nghiệp, các trường đại học nên:
a. Cung cấp các chương trình đào tạo nghề nghiệp và tư vấn nghề nghiệp.
b. Tạo cơ hội thực tập và kết nối với các nhà tuyển dụng.
c. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm việc làm và hướng nghiệp.
d. Cả a, b, c.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)