Đề thi Giáo dục học đại cương HANUE

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS Nguyễn Thúy Quỳnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS Nguyễn Thúy Quỳnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên sư phạm

Mục Lục

Đề thi Giáo dục học đại cương HANUE là một trong những bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Giáo dục học đại cương được biên soạn và tổng hợp bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm của trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (HANUE). Đề thi này tập trung vào việc đánh giá kiến thức cơ bản và ứng dụng của sinh viên về các nguyên lý giáo dục, phương pháp giảng dạy, và các mô hình đánh giá trong giáo dục. Sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tâm lý học giáo dục, lý thuyết giảng dạy, và các chiến lược phát triển giáo dục trong môi trường học tập hiện đại.

Đề thi này được thiết kế dành cho sinh viên năm nhất và năm hai, đặc biệt là những sinh viên đang theo học các chuyên ngành liên quan đến sư phạm và ngôn ngữ học tại HANUE. Thông qua việc ôn luyện và làm đề thi này, sinh viên sẽ có cơ hội củng cố kiến thức, phát triển kỹ năng tư duy phản biện, và chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi chính thức trong môn học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và bắt đầu hành trình học tập của bạn ngay hôm nay!

Đề thi Giáo dục học đại cương HANUE

Câu 1: Hiện tượng giáo dục xuất hiện trong xã hội loài người là nhờ và do yếu tố nào dưới đây?
a. Do con người có ý thức.
b. Do con người có ngôn ngữ.
c. Do con người có tư duy.
d. Do con người có lao động.
e. Do cả 4 yếu tố trên.

Câu 2: Nêu đầy đủ các yếu tố tạo thành quá trình sư phạm.
a. Khách thể, chủ thể giáo dục.
b. Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục.
c. Phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục.
d. Kết quả giáo dục.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 3: Giáo dục – với tư cách là một hiện tượng xã hội – là:
a. Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.
b. Hoạt động của những người trẻ tuổi tiếp thu những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.
c. Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng và sự tiếp thu của những người trẻ tuổi về những kinh nghiệm đó.
d. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 4: Giáo dục có đặc trưng cơ bản là:
a. Truyền đạt những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.
b. Lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.
c. Truyền đạt và lĩnh hội nền văn hoá của xã hội loài người.
d. Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người.

Câu 5: Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người, đó là nét đặc trưng cơ bản của:
a. Quá trình sư phạm – đối tượng của giáo dục học.
b. Quá trình giáo dục – 1 bộ phận của quá trình sư phạm.
c. Quá trình dạy học – 1 bộ phận của quá trình sư phạm.
d. Giáo dục – 1 hiện tượng của xã hội loài người.

Câu 6: Nhờ được giáo dục mà cá thể trở thành:
a. Con người.
b. Cá nhân.
c. Nhân cách.
d. Người lớn tuổi.

Câu 7: Giáo dục làm cho:
a. Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng.
b. Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện.
c. Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên.
d. Cả a, b, c

Câu 8: Giáo dục là điều kiện không thể thiếu được để duy trì và phát triển đời sống của con người, của xã hội loài người vì:
a. Giáo dục tái sản xuất những nhu cầu và năng lực của con người.
b. Giáo dục tái sản xuất những sức mạnh bản chất của con người.
c. Giáo dục tái sản xuất những nhân cách, sức lao động cần thiết phù hợp với yêu cầu xã hội.
d. Giáo dục tái sản xuất các hoạt động sống khác của xã hội.

Câu 9: Ở đâu có con người, ở đó có giáo dục vì:
a. Giáo dục là một hoạt động có mục đích của con người.
b. Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con người.
c. Giáo dục là một chức năng đặc trưng của xã hội loài người.
d. Giáo dục là yêu cầu cần thiết của xã hội.
e. Cả a, b, c

Câu 10: Giáo dục là một hiện tượng phổ biến của xã hội loài người vì:
a. Giáo dục là phương thức để tái sản xuất sức lao động xã hội.
b. Giáo dục là phương thức để tái sản xuất những nhân cách phù hợp với yêu cầu xã hội.
c. Giáo dục là chức năng đặc trưng của xã hội loài người.
d. Giáo dục là phương thức để tái sản xuất những hoạt động sống của xã hội.

Câu 11: Giáo dục là một tất yếu và không bao giờ mất đi (vĩnh hằng) vì:
a. Giáo dục ra đời sau sự ra đời của xã hội.
b. Giáo dục ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của xã hội.
c. Giáo dục là nhân tố tái sản xuất xã hội.
d. Cả a, b, c

Câu 12: Mèo dạy con bắt chuột là một hiện tượng:
a. Bản năng.
b. Giáo dục.
c. Bắt chước.

Câu 13: Trong thế giới động vật có hiện tượng giáo dục không?
a. Có.
b. Không.

Câu 14: Giáo dục là một hiện tượng:
a. Tự nhiên.
b. Xã hội.
c. Xã hội đặc biệt.
d. Tự nhiên – xã hội.

Câu 15: Quá trình sư phạm có phải là hiện tượng giáo dục không?
a. Có.
b. Không.

Câu 16: Mọi hiện tượng giáo dục đều là đối tượng nghiên cứu của giáo dục học:
a. Đúng.
b. Sai.

Câu 17: Những hiện tượng giáo dục nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của giáo dục học:
a. Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các cung thiếu nhi.
b. Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các câu lạc bộ văn hoá.
c. Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các trường học.
d. Cả a, b, c.

Câu 18: Quá trình sư phạm là sự thống nhất của hai quá trình bộ phận, đó là:
a. Quá trình dạy và quá trình học.
b. Quá trình dạy học và quá trình giáo dục.
c. Quá trình giáo dục và quá trình tự giáo dục.
d. Quá trình truyền thụ kinh nghiệm xã hội và quá trình tiếp thu kinh nghiệm xã hội.

Câu 19: Chức năng trội của quá trình dạy học là:
a. Võ trang cho người học những tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.
b. Trau dồi học vấn.
c. Hình thành những kỹ năng, kỹ xảo nhận thức hoạt động.

Câu 20: Chức năng trội của quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là:
a. Xây dựng hệ thống niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, tính cách, thói quen.
b. Hình thành và phát triển những phẩm chất về thế giới quan khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, … của cá nhân người học.
c. Cả a, b.

Câu 21: Người sinh viên vừa phải học tri thức, vừa phải rèn luyện đạo đức vì:
a. Quá trình đào tạo ở đại học bao gồm cả quá trình dạy học và quá trình giáo dục.
b. Xã hội yêu cầu con người phải có cả tài và đức.
c. Quá trình đào tạo ở đại học là quá trình hình thành nhân cách toàn diện cho người sinh viên.
d. Cả a, b, c.

Câu 22: Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của quá trình giảng dạy và quá trình học tập. Vì vậy, trong quá trình dạy học, người học đóng vai trò:
a. Chủ thể của quá trình dạy học.
b. Khách thể của quá trình dạy học.
c. Vừa là chủ thể, vừa là khách thể của quá trình dạy học.

Câu 23: Nhiệm vụ nghiên cứu của giáo dục học là:
a. Nghiên cứu bản chất, cấu trúc và những tính quy luật của quá trình giáo dục.
b. Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình giáo dục diễn ra với mọi khách thể giáo dục khác nhau.
c. Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình giáo dục ở trong những thể chế khác nhau.
d. Xác định nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với yêu cầu của xã hội.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 24: Một số chức năng của giáo dục học là:
a. Làm cơ sở cho các nhà trường, các cơ sở giáo dục xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục.
b. Làm cơ sở cho các nhà trường xây dựng nội dung, phương pháp giáo dục.
c. Tìm ra những quy luật của quá trình giáo dục để chỉ đạo hoạt động giáo dục và đổi mới phương pháp dạy học.
d. Cả a, b, c.

Câu 25: Mục đích của giáo dục học là:
a. Phát hiện, giải quyết các vấn đề về giáo dục.
b. Khám phá các nguyên lý giáo dục.
c. Xây dựng lý luận giáo dục.
d. Tạo ra phương pháp giáo dục hiệu quả.

Câu 26: Tính chất của giáo dục học là:
a. Chỉ nghiên cứu những phương pháp giáo dục.
b. Chỉ nghiên cứu bản chất và cấu trúc của giáo dục.
c. Là môn khoa học giáo dục toàn diện.
d. Chỉ nghiên cứu những lý thuyết giáo dục.

Câu 27: Đối tượng nghiên cứu của giáo dục học là:
a. Mọi hoạt động trong giáo dục.
b. Các vấn đề giáo dục trong trường học.
c. Các phương pháp giáo dục trong trường học.
d. Toàn bộ quá trình giáo dục, các quy luật, các vấn đề, các yếu tố tác động trong quá trình giáo dục.

Câu 28: Giáo dục học được coi là môn khoa học giáo dục vì:
a. Nghiên cứu toàn diện về giáo dục.
b. Nghiên cứu các lý thuyết giáo dục.
c. Chỉ nghiên cứu các phương pháp giáo dục.

Câu 29: Một số phương pháp nghiên cứu trong giáo dục học là:
a. Phương pháp phân tích tài liệu.
b. Phương pháp quan sát.
c. Phương pháp thực nghiệm.
d. Cả a, b, c.

Câu 30: Giáo dục học có nhiệm vụ gì đối với hoạt động giáo dục?
a. Cung cấp các nguyên lý giáo dục.
b. Đề xuất các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục.
c. Cung cấp kiến thức về tâm lý học giáo dục.
d. Cả a, b, c.

Câu 31: Quá trình giáo dục đóng vai trò như thế nào trong việc phát triển nhân cách cá nhân?
a. Chỉ giúp cá nhân học các kỹ năng cơ bản.
b. Chỉ truyền đạt tri thức về các môn học.
c. Phát triển đầy đủ các phẩm chất, kỹ năng, và thái độ cần thiết cho cá nhân.
d. Chỉ tạo cơ hội cho cá nhân học hỏi từ kinh nghiệm sống.

Câu 32: Trong quá trình giáo dục, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?
a. Nội dung giáo dục.
b. Phương pháp giáo dục.
c. Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh.
d. Các tài liệu học tập.

Câu 33: Theo quan điểm của giáo dục học, yếu tố nào không phải là yếu tố cơ bản của quá trình giáo dục?
a. Mục đích giáo dục.
b. Nội dung giáo dục.
c. Phương pháp giáo dục.
d. Thời gian học tập.

Câu 34: Trong quá trình dạy học, phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp giáo dục?
a. Phương pháp trực quan.
b. Phương pháp thảo luận.
c. Phương pháp nêu vấn đề.
d. Phương pháp không tương tác.

Câu 35: Yếu tố nào dưới đây không thuộc về cấu trúc của quá trình giáo dục?
a. Môi trường gia đình.
b. Học sinh.
c. Giáo viên.
d. Nội dung giáo dục.

Câu 36: Giáo dục và đào tạo có điểm khác biệt chủ yếu nào?
a. Đào tạo tập trung vào việc cung cấp tri thức, giáo dục tập trung vào việc hình thành nhân cách.
b. Đào tạo là một phần của giáo dục.
c. Giáo dục bao gồm cả đào tạo và phát triển nhân cách.
d. Đào tạo chỉ liên quan đến các kỹ năng chuyên môn.

Câu 37: Trong các phương pháp giáo dục, phương pháp nào dưới đây thường được áp dụng để kích thích tư duy sáng tạo của học sinh?
a. Phương pháp giải thích.
b. Phương pháp thuyết trình.
c. Phương pháp dự án.
d. Phương pháp đọc – viết.

Câu 38: Tại sao việc đánh giá kết quả học tập của học sinh là quan trọng trong giáo dục?
a. Để so sánh học sinh với nhau.
b. Để điều chỉnh phương pháp giảng dạy và hỗ trợ học sinh hiệu quả hơn.
c. Để xác định học sinh nào có thể tiếp tục học lên.
d. Để tạo ra một bảng xếp hạng học sinh.

Câu 39: Đặc điểm nào dưới đây là của phương pháp giáo dục tích cực?
a. Khuyến khích sự tham gia chủ động của học sinh trong quá trình học tập.
b. Chỉ tập trung vào việc giảng dạy lý thuyết.
c. Được áp dụng một cách đồng đều cho tất cả học sinh mà không điều chỉnh.
d. Được thực hiện chủ yếu qua các bài kiểm tra và thi cử.

Câu 40: Các yếu tố môi trường học tập nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của học sinh?
a. Chỉ yếu tố giáo viên.
b. Chỉ yếu tố nội dung giáo dục.
c. Yếu tố giáo viên, nội dung giáo dục, và môi trường học tập.
d. Chỉ yếu tố học sinh.

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)