Trắc nghiệm Vật lý 10: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được là một trong những đề thi thuộc CHƯƠNG 2 – ĐỘNG HỌC trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là bài học đầu tiên trong phần động học, giúp học sinh phân biệt được giữa hai khái niệm quan trọng: độ dịch chuyển (một đại lượng vectơ) và quãng đường đi được (một đại lượng vô hướng), từ đó hiểu rõ bản chất và ứng dụng của từng loại đại lượng trong việc mô tả chuyển động.
Để làm tốt dạng trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được, học sinh cần nắm vững các kiến thức như: định nghĩa độ dịch chuyển, quãng đường đi được, cách xác định hướng của vectơ độ dịch chuyển, và các trường hợp đặc biệt (vật chuyển động thẳng, chuyển động đổi hướng…). Ngoài ra, việc rèn luyện kỹ năng phân tích hình học và sử dụng các công thức liên quan cũng rất quan trọng để giải nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Quãng đường đi được là
A. Độ dài đường thẳng nối từ vị trí đầu đến vị trí cuối.
B. Độ dài thực sự của quỹ đạo chuyển động.
C. Độ lớn của vận tốc.
D. Thời gian vật chuyển động.
Câu 2. Độ dịch chuyển là
A. Véctơ nối vị trí đầu đến vị trí cuối của vật.
B. Tổng chiều dài quãng đường đi được.
C. Quãng đường chia cho thời gian.
D. Thời gian vật di chuyển.
Câu 3. Đơn vị đo của độ dịch chuyển và quãng đường là
A. m/s.
B. km/h.
C. m.
D. s.
Câu 4. Độ dịch chuyển có thể bằng 0 khi
A. Vật không chuyển động.
B. Vật chuyển động rồi quay lại vị trí ban đầu.
C. Vật chuyển động liên tục.
D. Quãng đường bằng 0.
Câu 5. Trong chuyển động thẳng, nếu vật chuyển động một chiều thì
A. Độ dịch chuyển bằng quãng đường.
B. Độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường.
C. Độ dịch chuyển bằng 0.
D. Không xác định được độ dịch chuyển.
Câu 6. Khi vật chuyển động theo đường cong, thì
A. Quãng đường luôn bằng độ dịch chuyển.
B. Quãng đường lớn hơn độ dịch chuyển.
C. Quãng đường nhỏ hơn độ dịch chuyển.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 7. Nếu một vật đi từ A đến B rồi quay lại A thì
A. Quãng đường bằng 0.
B. Độ dịch chuyển bằng 0.
C. Quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng 0.
D. Cả hai đều khác 0.
Câu 8. Vật chuyển động từ vị trí A đến B cách nhau 5 m. Độ dịch chuyển là:
A. 10 m.
B. 5 m.
C. 0 m.
D. Không xác định.
Câu 9. Trong một hành trình, quãng đường đi được là 12 km, độ dịch chuyển là 8 km. Nhận xét nào đúng?
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động không theo đường thẳng.
C. Vật không di chuyển.
D. Vật chỉ đi về một phía.
Câu 10. Véctơ độ dịch chuyển cho biết
A. Thời gian chuyển động.
B. Phương, chiều và độ lớn của sự thay đổi vị trí.
C. Khối lượng vật.
D. Vận tốc tức thời.
Câu 11. Nếu độ dịch chuyển khác không, quãng đường đi được có thể bằng 0 không?
A. Có.
B. Không.
C. Có nếu vật đứng yên.
D. Không nếu vật quay đầu.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây đúng với quãng đường?
A. Là đại lượng có hướng.
B. Là đại lượng vô hướng và luôn dương.
C. Có thể âm nếu vật lùi lại.
D. Có thể bằng 0 khi vật chuyển động.
Câu 13. Quãng đường đi được trong một khoảng thời gian là
A. Tổng độ dài quỹ đạo mà vật đã đi.
B. Tổng độ dịch chuyển của vật.
C. Hiệu vận tốc và thời gian.
D. Thời gian chia vận tốc.
Câu 14. Nếu biết độ dịch chuyển và thời gian, ta có thể tính
A. Khối lượng.
B. Quãng đường.
C. Vận tốc trung bình.
D. Quãng đường tối đa.
Câu 15. Trong chuyển động có đổi chiều, điều nào đúng?
A. Quãng đường giảm.
B. Quãng đường lớn hơn độ dịch chuyển.
C. Độ dịch chuyển tăng.
D. Hai đại lượng luôn bằng nhau.
Câu 16. Trong các đại lượng sau, đại lượng nào là véctơ?
A. Quãng đường.
B. Thời gian.
C. Độ dịch chuyển.
D. Quãng đường và thời gian.
Câu 17. Nếu một vật đứng yên tại chỗ, độ dịch chuyển của vật là
A. 0.
B. 1.
C. Không xác định.
D. Phụ thuộc thời gian.
Câu 18. Nếu quãng đường đi được là 100 m, và độ dịch chuyển là 60 m, điều đó có nghĩa là vật đã
A. Đứng yên một chỗ.
B. Đi đúng một đường thẳng.
C. Di chuyển rồi quay ngược lại một đoạn.
D. Không thể xác định.
Câu 19. Tại một thời điểm, vật có độ dịch chuyển là 15 m. Điều đó có nghĩa là
A. Vật đã đi 15 m theo đường cong.
B. Vị trí của vật cách vị trí ban đầu 15 m theo một hướng xác định.
C. Vật quay lại vị trí ban đầu.
D. Vật đứng yên tại chỗ.
Câu 20. Trong bài toán chuyển động, khi biết quãng đường và thời gian, ta có thể tính
A. Vận tốc trung bình.
B. Độ dịch chuyển.
C. Gia tốc.
D. Khối lượng vật.
Câu 21. Một học sinh đi từ nhà đến trường dài 1,5 km, rồi quay về nhà. Độ dịch chuyển là
A. 3 km.
B. 1,5 km.
C. 0 km.
D. 0,75 km.
Câu 22. Một xe máy đi được 40 km về phía Bắc, sau đó 30 km về phía Nam. Độ dịch chuyển của xe là
A. 70 km.
B. 10 km về phía Bắc.
C. 30 km.
D. 0 km.
Câu 23. Một người đi 5 km về phía Đông rồi 5 km về phía Tây. Tổng quãng đường là
A. 10 km.
B. 0 km.
C. 5 km.
D. Không xác định.
Câu 24. Độ dịch chuyển trong Câu 23 là
A. 10 km.
B. 0 km.
C. 5 km về phía Tây.
D. 2,5 km.
Câu 25. Quãng đường đi được luôn
A. Bằng độ dịch chuyển.
B. Nhỏ hơn độ dịch chuyển.
C. Lớn hơn hoặc bằng độ dịch chuyển.
D. Không liên quan đến độ dịch chuyển.