Làm bài thi

Trắc nghiệm Tiếng Việt 1 Bài 5: Nhớ ơn thuộc Tập hai: Đất nước và con người trong chương trình Tiếng Việt 1. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, mở rộng vốn từ vựng về lòng biết ơntruyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Qua những câu văn mộc mạc, học sinh cảm nhận được ý nghĩa của việc nhớ ơn thầy cô, ông bà, cha mẹ và những người đã có công dạy dỗ, chăm sócbảo vệ mình. Bài học bồi dưỡng tình cảm đạo đức, giáo dục học sinh biết kính trọng, biết ơnđền đáp công lao của những người xung quanh. Đề thi tập trung vào việc nhận diện từ ngữ, luyện đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài văn và củng cố kỹ năng viết đúng chính tả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Tiếng Việt 1 Bài 5: Nhớ ơn

Câu 1: Bài ca dao khuyên chúng ta phải làm gì khi ăn một bát cơm?
A. Ăn thật nhanh
B. Nhớ đến người nấu cơm
C. Nhớ đến người làm ra hạt gạo (nhớ công ơn)
D. Ăn thật từ tốn

Câu 2: Theo bài ca dao, để có được bát cơm dẻo thơm, người nông dân phải trải qua những vất vả nào?
A. Thức khuya dậy sớm
B. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
C. Một nắng hai sương, cay đắng (tùy bản ca dao)
D. Đi chợ mua gạo

Câu 3: Cụm từ “một nắng hai sương” diễn tả điều gì?
A. Thời tiết đẹp, dễ chịu
B. Sự vất vả, làm lụng cực nhọc ngoài trời
C. Buổi sáng đẹp trời
D. Đêm tối tĩnh lặng

Câu 4: “Muôn vàn cay đắng” nói lên điều gì?
A. Vị cay của ớt
B. Vị đắng của mướp đắng
C. Muôn vàn nỗi khó khăn, cực khổ
D. Vị giác của con người

Câu 5: Câu ca dao “Ai ơi bưng bát cơm đầy” nhằm nhắn nhủ ai?
A. Chỉ người nông dân
B. Chỉ người nấu cơm
C. Tất cả mọi người khi ăn cơm
D. Chỉ trẻ em

Câu 6: Chúng ta cần nhớ ơn ai khi ăn cơm?
A. Nhớ ơn người bán gạo
B. Nhớ ơn người nông dân đã làm ra hạt gạo
C. Nhớ ơn người đã phát minh ra nồi cơm điện
D. Nhớ ơn người chủ quán ăn

Câu 7: Bài ca dao giáo dục chúng ta về đức tính gì?
A. Lòng dũng cảm
B. Tính trung thực
C. Lòng biết ơn
D. Tính khiêm tốn

Câu 8: Thái độ cần có khi sử dụng thành quả lao động của người khác là gì?
A. Coi đó là điều đương nhiên
B. Phàn nàn, chê bai
C. Trân trọng, biết ơn
D. Lãng phí, không tiết kiệm

Câu 9: Tiếng “thiệp” trong từ “tấm thiệp” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. ip
D. ep

Câu 10: Tiếng “diếp” trong từ “rau diếp cá” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. ip
D. ep

Câu 11: Tiếng “nghiệp” trong từ “nghề nghiệp” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. ip
D. ep

Câu 12: Tiếng “liếp” trong từ “tấm liếp” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. ip
D. ep

Câu 13: Tiếng “biết” trong từ “biết ơn” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. yên
D. iêc

Câu 14: Tiếng “tiết” trong từ “tiết kiệm” chứa vần gì?
A. iêp
B. iêt
C. yên
D. iêc

Câu 15: Từ nào sau đây chứa vần “iêp”?
A. Việt Nam
B. Tấm thiệp
C. Tiết học
D. Hiểu biết

Câu 16: Từ nào sau đây chứa vần “iêt”?
A. Nghề nghiệp
B. Cần thiết
C. Xanh biếc
D. Diếp cá

Câu 17: Điền vần “iêp” hay “iêt” vào chỗ trống: “Rau d… cá ăn rất mát.”
A. iêp (diếp)
B. iêt
C. ip
D. ep

Câu 18: Điền vần “iêp” hay “iêt” vào chỗ trống: “Chúng ta cần phải b… ơn những người đã giúp đỡ mình.”
A. iêp
B. iêt (biết)
C. it
D. et

Câu 19: Sắp xếp các từ sau thành câu ca dao: “cơm / ơn / nhớ / ăn”
A. Ơn nhớ cơm ăn.
B. Ăn cơm nhớ ơn.
C. Cơm ăn nhớ ơn.
D. Nhớ ơn ăn cơm.

Câu 20: Câu ca dao “Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.” có mấy tiếng?
A. 7 tiếng
B. 8 tiếng
C. 9 tiếng
D. 10 tiếng

Câu 21: Từ “dẻo thơm” dùng để miêu tả cái gì?
A. Bánh mì
B. Khoai lang
C. Hạt cơm
D. Bún phở

Câu 22: “Bưng bát cơm đầy” là hành động gì?
A. Nấu một nồi cơm lớn
B. Cầm một bát cơm không
C. Cầm bát cơm đã được xới đầy
D. Đi xin cơm

Câu 23: Âm đầu của tiếng “sương” trong “hai sương” là gì?
A. s
B. x
C. tr
D. ương

Câu 24: Dấu thanh của tiếng “đầy” là gì?
A. Thanh sắc
B. Thanh huyền
C. Thanh hỏi
D. Thanh ngang

Câu 25: Thông điệp chính mà bài ca dao muốn truyền tải là gì?
A. Phải ăn hết cơm trong bát.
B. Cơm là món ăn ngon nhất.
C. Phải biết trân trọng công sức lao động và nhớ ơn người làm ra của cải vật chất.
D. Người nông dân làm việc rất vất vả.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: