Trắc Nghiệm Da Liễu Y Huế là một bài kiểm tra quan trọng trong môn Da liễu tại Trường Đại học Y Dược Huế. Đề thi này được biên soạn bởi PGS.TS Nguyễn Thị Lan – giảng viên bộ môn Da liễu, nhằm đánh giá kiến thức của sinh viên về các bệnh lý da liễu, phương pháp chẩn đoán và điều trị các bệnh da thường gặp trong môi trường nhiệt đới gió mùa ở miền Trung Việt Nam. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ 4 và 5 chuyên ngành Y đa khoa.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Da Liễu Y Huế (Có Đáp Án)
1. Viêm da nhờn chiếm tỷ lệ:
A. 0,5 – 1%
B. 2 – 5 %
C. 6 -7 %
D. 8 – 10%
E. 10 – 12%
2. Viêm da nhờn ở người lớn thường xuất hiện ở vị trí:
A. Da đầu, mí tóc – mặt
B. Rãnh mũi má
C. Nách, bẹn, nếp dưới vú
D. Vùng râu, lông mày
E. Tất cả đều đúng
3. Triệu chứng nào thuộc viêm da nhờn ở người lớn:
A. Đau rát
B. Giới hạn rõ
C. Vảy tiết màu mật ong
D. Vảy mịn, nhờn, màu trắng ngã vàng
E. Vảy trắng dày
4. Một bệnh nhân 50 tuổi, đến khám ở mặt vùng rãnh mũi má là đám tổn thương da đỏ, vảy mịn, nhờn, màu trắng ngả vàng, 1 vài đám ở lông mày, quanh chân tóc, ngứa nhẹ, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất.
A. Vảy nến
B. Viêm da tiếp xúc
C. Viêm da nhờn
D. Luput đỏ
E. Nấm da
5. Viêm da nhờn xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng đỉnh cao ở tuổi:
A. 10 – 15 tuổi
B. 15 – 20
C. 18 – 40
D. 40- 50
E. 50 – 60
6. Điều trị viêm da giai đoạn bán cấp nên dùng:
A. Kem corticoide
B. Mỡ corticoide
C. Mỡ Salycylé
D. Dung dịch Eosin 2%
E. Nitrat bạc 0,25%
7. Trong bệnh chốc, người ta có thể quan sát tổn thương nào sau đây:
A. Mảng đỏ da có vảy
B. Các cục
C. Mụn mủ, bọng nước hoá mủ nhanh
D. Dày da
E. Liken hóa
8. Một bệnh nhân 5 tuổi đến khám, vì những bọng nước nhỏ, mềm, dịch trong ở quanh mũi xen lẫn vảy tiết vàng nâu, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất:
A. Viêm da bội nhiễm
B. Ghẻ
C. Chốc
D. Nấm
E. Éc pét
9. Vị trí nào dưới đây hay gặp trong bệnh chốc ở trẻ em:
A. Các kẽ ngón tay
B. Các hốc tự nhiên
C. Bẹn
D. Dương vật
E. Mông
10. Chốc là một bệnh do:
A. Suy giảm miễn dịch
B. Di truyền
C. Vi khuẩn
D. Vi rút
E. Nấm
11. Một trong những biến chứng toàn thân thường gặp nhất của bệnh chốc ở trẻ em:
A. Viêm phế quản
B. Các tổn thương khớp ngoại vi
C. Tổn thương nội tâm mạc
D. Viêm cầu thận cấp
E. Viêm đại tràng
12. Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc?
A. Đau nhức nhiều
B. Chảy nước
C. Toàn trạng suy sụp nhanh
D. Vảy tiết màu vàng nâu
E. Ngứa nhiều về đêm
13. Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc:
A. Giảm độ toan của da
B. Tổn hại cấu trúc da do sang chấn
C. Điều kiện vệ sinh kém
D. Trẻ suy dinh dưỡng
E. Tất cả đều đúng
14. Chốc loét:
A. Gặp ở trẻ suy dinh dưỡng
B. Gặp ở những vùng tuần hoàn kém
C. Tổn thương sâu xuống
D. Có thể kèm viêm hạch cục bộ
E. Tất cả các câu trên đều đúng
15. Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc?
A. Flucin
B. Dep
C. Acyclovir kem
D. Fusidic acid kem
E. Mỡ gricin
16. Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là:
A. Tụ cầu
B. Liên cầu
C. Trực khuẩn mủ xanh
D. Vi khuẩn yếm khí
E. Tất cả đều đúng
17. Thương tổn bệnh chốc loét là:
A. Bọng nước nhỏ
B. Mụn mủ
C. Dễ vỡ
D. Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen
E. Tất cả đều đúng
18. Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:
A. Viêm da
B. Chốc
C. Dô na
D. Éc pét
E. Duhring – Brocq
19. Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc:
A. Griseofulvin
B. Prednisolon
C. Cephalosporin thế hệ I
D. Amphotericin B
E. Metronidazol
20. Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm tai giữa
C. Viêm cầu thận cấp
D. Phế quản phế viêm
E. Viêm nội tâm mạc
21. Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào:
A. Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh
B. Vảy tiết màu vàng nâu
C. Khu trú gần các hốc tự nhiên
D. Sự hiện diện của vi khuẩn
E. Tất cả các câu trên đều đúng
22. Một trong những đặc tính của chốc loét:
A. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
B. Tiên lượng tốt
C. Tự khỏi
D. Triệu chứng toàn thân rầm rộ
E. Đôi khi có biến chứng hoại thư
23. Biến chứng toàn thân của bệnh chốc:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm tai giữa
D. Phế quản phế viêm
E. Tất cả các câu trên đều đúng
24. Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A. Đắp nước muối sinh lý
B. Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C. Tắm bằng xà phòng sát trùng
D. Đắp dung dịch Jarisch
E. Tất cả các câu trên đều đúng
25. Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A. b lactamine kết hợp axit clarulanic
B. Cephalosporine thế hệ I
C. Fluro – quinolone
D. Aminoside
E. Sulfamide kết hợp
26. Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ nhanh, được chẩn đoán:
A. Chốc bọng nước lớn
B. Chốc hạt kê
C. Chốc hoá
D. Chốc ở trẻ sơ sinh
E. Chốc loét
27. Nguyên nhân gây bệnh chốc:
A. Pseudomonas alruginosa
B. Streptococcus agalactiae
C. Streptococcus equisimilis
D. Streptococcus pyogenes
E. Erysipelothrix insidiosa
28. Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
E. 90%
29. Thương tổn của chốc hạt kê là:
A. Sẩn đỏ
B. Mụn nước, mụn mủ
C. Bọng nước
D. Dát đỏ
E. Mảng dày da
30. Chốc liên cầu tổn thương là:
A. Bọng nước
B. Mụn mủ
C. Sẩn
D. Liken
E. Dát trắng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.