Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 9 là một trong những đề thi thuộc bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc và định hướng của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 9 bao gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và 4 câu hỏi đúng sai, với thời gian làm bài là 50 phút. Nội dung đề thi tập trung vào các giai đoạn lịch sử trọng tâm như: Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay, và các vấn đề lịch sử thế giới hiện đại. Đề thi không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các sự kiện lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) đã tác động đến cơ cấu xã hội Việt Nam như thế nào?
A. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
B. Giai cấp công nhân ra đời và phát triển.
C. Giai cấp nông dân được giải phóng.
B. Giai cấp công nhân ra đời và phát triển.
Câu 2. Phong trào yêu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) có điểm khác biệt cơ bản so với Phan Bội Châu là
A. Chủ trương bạo động vũ trang.
B. Dựa vào nước ngoài để cứu nước.
C. Chủ trương cải cách, dựa vào Pháp để “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
C. Chủ trương cải cách, dựa vào Pháp để “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
A. Thành lập Công hội Đỏ Sài Gòn (1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son (1925).
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
Câu 4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) đều xác định
A. Nhiệm vụ hàng đầu là chống phong kiến.
B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
C. Mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có ý nghĩa
A. Là cuộc tổng diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
B. Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Chứng tỏ tinh thần đấu tranh quật cường của quần chúng nhân dân.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6. Giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nhằm
A. Chuẩn bị lực lượng vũ trang cho Tổng khởi nghĩa.
B. Chống lại nguy cơ chiến tranh phát xít.
C. Đòi quyền dân sinh, dân chủ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 7. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm tức?
A. Hội nghị tháng 11 năm 1939.
B. Hội nghị tháng 7 năm 1940.
C. Hội nghị tháng 11 năm 1940.
A. Hội nghị tháng 11 năm 1939.
Câu 8. Mặt trận Việt Minh được thành lập năm 1941 nhằm
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Pháp.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.
Câu 9. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày 22/12/1944 tại
A. Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Đình Bảng (Bắc Ninh).
C. Rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng).
C. Rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng).
Câu 10. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng đã
A. Đánh giá lại đúng kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt.
B. Phát lệnh khởi nghĩa từng phần.
C. Đề ra chủ trương “phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11. Thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đến khi Pháp quay trở lại.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 12. Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng
A. Dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới.
B. Vô sản.
C. Tư sản dân quyền kiểu mới.
A. Dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới.
Câu 13. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền cách mạng đã đối phó với khó khăn nào là nghiêm trọng nhất?
A. Kinh tế kiệt quệ, nạn đói, nạn dốt.
B. Ngân sách quốc gia trống rỗng.
C. Nạn ngoại xâm và nội phản.
C. Nạn ngoại xâm và nội phản.
Câu 14. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) thể hiện sách lược nào của Đảng và Chính phủ ta?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Đánh đổi lợi ích dân tộc để giữ hòa bình.
C. Dựa vào Pháp để chống Tưởng.
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 15. Đường lối kháng chiến “toàn diện” chống thực dân Pháp (1946-1954) được thể hiện trên các mặt trận
A. Quân sự và chính trị.
B. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 16. Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc của Pháp năm 1947?
A. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
Câu 17. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
B. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 18. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ra đời trong bối cảnh
A. Pháp đã giành thắng lợi trên chiến trường Đông Dương.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại.
Câu 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ-ne-vơ.
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được tổ chức vào tháng 7 năm 1956.
C. Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương.
D. Mỹ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước Đông Dương.
Câu 21. Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ ở hai miền.
B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng ở hai miền có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 23. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
B. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
Câu 24. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của
A. Bộ chỉ huy MACV.
B. Đại sứ Mỹ tại Sài Gòn.
C. Hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
C. Hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
Câu 25. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ba Gia (5/1965).
D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là chiến lược
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm chủ yếu.
B. Có quy mô lớn nhất, sử dụng quân viễn chinh Mỹ là lực lượng chủ yếu.
C. Chỉ sử dụng không quân, hải quân đánh phá miền Bắc.
B. Có quy mô lớn nhất, sử dụng quân viễn chinh Mỹ là lực lượng chủ yếu.
Câu 27. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã chứng tỏ
A. Quân đội Sài Gòn đã hoàn toàn tan rã.
B. Mỹ không thể thắng bằng sức mạnh quân sự ở miền Nam.
C. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Mỹ không thể thắng bằng sức mạnh quân sự ở miền Nam.
Câu 28. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ được thực hiện với thủ đoạn xảo quyệt nào sau đây?
A. Sử dụng vũ khí hạt nhân.
B. Kết hợp quân sự với ngoại giao và thủ đoạn chính trị.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 29. Hiệp định Pa-ri (1973) được ký kết trên cơ sở
A. Mỹ đã giành thắng lợi quân sự quyết định.
B. Mỹ đã hoàn toàn thất bại trên chiến trường.
C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
Câu 30. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn.
B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn vẫn tiếp tục phá hoại hiệp định.
C. Cuộc đấu tranh giữa ta và địch chuyển sang hình thức đấu tranh chính trị.
B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn vẫn tiếp tục phá hoại hiệp định.
Câu 31. Chiến dịch nào sau đây không thuộc cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.
C. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.
Câu 32. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc bằng thắng lợi của
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 33. Sau năm 1975, nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 34. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được bắt đầu từ
A. Đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội.
B. Đổi mới kinh tế.
C. Đổi mới chính trị.
A. Đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội.
Câu 35. Nội dung nào sau đây là thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam về đối ngoại?
A. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
B. Gia nhập ASEAN và WTO.
C. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận, hội nhập quốc tế sâu rộng, nâng cao vị thế quốc tế.
C. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận, hội nhập quốc tế sâu rộng, nâng cao vị thế quốc tế.
Câu 36. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự đa cực.
B. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
Câu 37. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa nhưng
A. Không xảy ra xung đột quân sự.
B. Không xảy ra xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Không bao giờ xảy ra chiến tranh cục bộ.
B. Không xảy ra xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 38. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) đã dẫn đến sự ra đời của
A. Máy hơi nước.
B. Động cơ đốt trong.
C. Năng lượng nguyên tử, máy tính điện tử, vật liệu mới.
C. Năng lượng nguyên tử, máy tính điện tử, vật liệu mới.
Câu 39. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chứng kiến sự hình thành của xu thế
A. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
B. Đơn cực với sự chi phối của một siêu cường.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 40. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là
A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực.
C. Nguy cơ hòa tan về bản sắc văn hóa.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025:
-
Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
-
Đánh giá chất lượng giáo dục: Cung cấp dữ liệu để đánh giá việc dạy và học trên diện rộng trong cả nước, phục vụ công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
-
Phục vụ tuyển sinh đại học, cao đẳng: Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
-
Giảm áp lực và chi phí: Hướng tới mục tiêu giảm áp lực thi cử và giảm chi phí cho xã hội, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng giáo dục.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?
Không bắt buộc. Thí sinh sẽ thi 4 môn, gồm:
-
2 môn bắt buộc: Ngữ văn và Toán.
-
2 môn tự chọn: Thí sinh chọn 2 trong số các môn học lớp 12 gồm: Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ.
→ Môn Lịch sử là môn tự chọn, không bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Tuy nhiên, thí sinh có thể chọn nếu phù hợp với định hướng học tập và xét tuyển đại học.