Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học – Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 10 là một trong những đề thi thuộc bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc và định hướng của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 10 bao gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và 4 câu hỏi đúng sai, với thời gian làm bài là 50 phút. Nội dung đề thi tập trung vào các giai đoạn lịch sử trọng tâm như: Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay, và các vấn đề lịch sử thế giới hiện đại. Đề thi không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các sự kiện lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.
B. Lực lượng Pháp quá mạnh, câu kết với triều đình phong kiến.
C. Thiếu sự đoàn kết của nhân dân.
A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.
Câu 2. Khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX là
A. Cải cách xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền.
B. Dựa vào Pháp để canh tân đất nước.
C. Bạo động vũ trang, dựa vào Nhật để đánh Pháp.
C. Bạo động vũ trang, dựa vào Nhật để đánh Pháp.
Câu 3. Phong trào Đông Du (1905-1908) do Phan Bội Châu phát động có mục đích chính là
A. Đưa thanh niên sang Nhật học tập kiến thức mới để về cứu nước.
B. Vận động thành lập các tổ chức yêu nước ở trong nước.
C. Kêu gọi nhân dân đóng góp tiền ủng hộ phong trào.
A. Đưa thanh niên sang Nhật học tập kiến thức mới để về cứu nước.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin (1920).
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
C. Tham gia Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1924).
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
Câu 5. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam, có vai trò chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức là
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (2/1930) thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Hà Nội.
B. Sài Gòn.
C. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 7. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực của cách mạng Đông Dương là
A. Công nhân, nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. Toàn thể dân tộc Đông Dương.
A. Công nhân, nông dân.
Câu 8. Phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào
A. Diễn ra chủ yếu ở các đô thị.
B. Có quy mô lớn nhất, mang tính thống nhất cao dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị.
B. Có quy mô lớn nhất, mang tính thống nhất cao dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 9. Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính, trực tiếp là
A. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Phát xít Nhật và tay sai.
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
Câu 10. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
Câu 11. Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam được thành lập vào cuối năm 1944 là
A. Đội Du kích Bắc Sơn.
B. Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây là điều kiện quyết định trực tiếp nhất để Đảng Cộng sản Đông Dương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh chuẩn bị tiến vào Đông Dương.
C. Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng.
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 13. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng
A. Chỉ diễn ra ở nông thôn.
B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
C. Diễn ra tuần tự từ nông thôn đến thành thị.
B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 14. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối mặt với những khó khăn nào?
A. Kinh tế, tài chính, văn hóa, xã hội suy kiệt.
B. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 15. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ đã thực hiện các biện pháp nào?
A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.
B. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 16. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947) có ý nghĩa
A. Giáng đòn phủ đầu vào quân Pháp.
B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp.
B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
Câu 17. Đường lối kháng chiến “trường kỳ” chống thực dân Pháp (1946-1954) được Đảng đề ra dựa trên nhận định
A. Tương quan lực lượng ban đầu giữa ta và địch.
B. Pháp có ưu thế về quân sự và kinh tế.
C. Ta cần có thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 18. Chiến dịch nào sau đây đã mở đầu cho cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
B. Chiến dịch Thượng Lào (Xuân 1953).
C. Chiến dịch Lai Châu (12/1953).
C. Chiến dịch Lai Châu (12/1953).
Câu 19. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 và là trận
A. Quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Quyết định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Quyết định việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 20. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương là kết quả của
A. Cuộc đấu tranh quân sự trên chiến trường.
B. Cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán.
C. Sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
C. Sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
Câu 21. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), cách mạng Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 22. Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công bằng
A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Phong trào Đồng khởi.
C. Phong trào Đồng khởi.
Câu 23. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên yếu tố cơ bản nào?
A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn là chủ lực.
C. Sử dụng vũ khí hạt nhân.
B. Quân đội Sài Gòn là chủ lực.
Câu 24. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “ấp chiến lược”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Phong trào phá “ấp chiến lược” lan rộng.
C. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
B. Phong trào phá “ấp chiến lược” lan rộng.
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là chiến lược
A. Xâm lược thực dân kiểu cũ.
B. Xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Chỉ giới hạn ở miền Nam.
B. Xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 26. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
B. Giáng đòn bất ngờ, gây choáng váng cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 27. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự điều chỉnh chiến lược của Mỹ nhằm mục đích
A. Rút quân Mỹ về nước.
B. Giữ vững chính quyền Sài Gòn.
C. Giảm thiểu thiệt hại cho Mỹ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 28. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) đã công nhận ở miền Nam Việt Nam có
A. Một chính quyền duy nhất là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Hai chính quyền, hai vùng kiểm soát, ba lực lượng chính trị.
C. Một chính quyền duy nhất là chính quyền Sài Gòn.
B. Hai chính quyền, hai vùng kiểm soát, ba lực lượng chính trị.
Câu 29. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), cách mạng miền Nam bước sang giai đoạn
A. Hòa bình, xây dựng đất nước.
B. Đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để tiến tới giải phóng hoàn toàn.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để tiến tới giải phóng hoàn toàn.
Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 đã bắt đầu bằng chiến dịch
A. Huế – Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên.
C. Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên.
Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 32. Sau năm 1975, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được bắt đầu từ
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
B. Đại hội V của Đảng (1982).
C. Đại hội VI của Đảng (1986).
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
Câu 33. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 34. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
B. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
B. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 35. Từ năm 1986 đến nay, chính sách đối ngoại của Việt Nam là
A. Hội nhập khu vực.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền.
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền.
Câu 36. Tổ chức nào sau đây không thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. NATO.
C. NATO.
Câu 37. Từ những năm 70 của thế kỷ XX, xu thế nào xuất hiện trong quan hệ quốc tế?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
C. Hòa hoãn Đông – Tây.
C. Hòa hoãn Đông – Tây.
Câu 38. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã
A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn.
C. Chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực I-an-ta.
C. Chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực I-an-ta.
Câu 39. Xu thế toàn cầu hóa có tác động hai mặt là
A. Thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa và làm mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tạo cơ hội phát triển và đặt ra những thách thức lớn.
C. Tạo cơ hội phát triển và đặt ra những thách thức lớn.
Câu 40. Xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. Đối đầu quân sự.
B. Chạy đua vũ trang.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 được tổ chức với 4 mục đích chính:
-
Xét công nhận tốt nghiệp THPT:
Kết quả thi phản ánh mức độ đạt chuẩn đầu ra của học sinh theo Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018. Đây là căn cứ để cấp bằng tốt nghiệp THPT cho học sinh lớp 12. -
Đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông:
Cung cấp cơ sở dữ liệu để các cấp quản lý giáo dục đánh giá toàn diện hiệu quả dạy học trong nhà trường và hệ thống giáo dục quốc dân. -
Làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng:
Các trường đại học, cao đẳng có thể sử dụng điểm thi tốt nghiệp để xét tuyển, phù hợp với nguyên tắc tự chủ tuyển sinh. -
Giảm áp lực thi cử và chi phí xã hội:
Hướng tới mục tiêu tổ chức thi gọn nhẹ, hiệu quả, tiết kiệm chi phí cho thí sinh, gia đình và nhà nước, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng và công bằng trong đánh giá.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 sẽ gồm bốn môn thi. Trong đó, hai môn bắt buộc là Ngữ văn (thi tự luận) và Toán (thi trắc nghiệm). Hai môn còn lại là môn tự chọn, thí sinh được lựa chọn hai trong số các môn học ở lớp 12 gồm: Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ, Ngoại ngữ. Như vậy, môn Lịch sử sẽ không còn là môn bắt buộc trong kỳ thi như các năm trước đây. Tuy nhiên, vì đây là môn học bắt buộc trong chương trình nên thí sinh vẫn phải hoàn thành và đủ điều kiện lên lớp, chỉ không nhất thiết phải chọn thi nếu không sử dụng để xét tuyển. Việc tổ chức thi theo hướng không chia tổ hợp cũng tạo điều kiện để thí sinh lựa chọn môn thi phù hợp với định hướng nghề nghiệp và năng lực cá nhân.