Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề số 10

Làm bài thi

Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề số 10 là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp các dạng đề thi trắc nghiệm Vật lí có trong đề thi THPT QG trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng thức của đề thi chính thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả.

Đặc điểm nổi bật của đề thi
Cấu trúc đề thi: Gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, bám sát theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội dung kiến thức: Tập trung vào các chuyên đề trọng tâm của chương trình Vật lí lớp 12 như dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều, dao động và sóng điện từ, lượng tử ánh sáng, hạt nhân nguyên tử.

Mức độ phân hóa: Các câu hỏi được thiết kế với độ khó tăng dần, giúp phân loại học sinh theo năng lực từ cơ bản đến nâng cao.

Định hướng thực tiễn: Một số câu hỏi lồng ghép kiến thức thực tế, giúp học sinh vận dụng lý thuyết vào giải quyết các tình huống gần gũi với đời sống.

Tài liệu tham khảo và luyện tập
Đề thi này đã được đăng tải trên các trang luyện thi uy tín, cho phép học sinh luyện tập trực tuyến và đánh giá năng lực bản thân. Ngoài ra, các lời giải chi tiết và phân tích từng câu hỏi cũng được cung cấp, hỗ trợ học sinh hiểu sâu và củng cố kiến thức hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI




PHẦN I:
Câu 1: Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ …(1)… dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng…(2)… khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. “giảm xuống” và “giữ giá trị ổn định”.
B. “không tăng” và “giảm xuống”.
C. “giảm xuống” và “tiếp tục tăng lên”.
D. “không tăng” và “tiếp tục tăng lên”.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật thay đổi do thực hiện công?
A. Vật nóng lên do nhận bức xạ nhiệt.
B. Thanh sắt nóng lên do tiếp xúc với nguồn nhiệt.
C. Viên nước đá tan chảy khi đưa ra khỏi tủ lạnh.
D. Không khí trong săm xe nóng lên do lốp xe ma sát với mặt đường.

Câu 3: Hình vẽ là cho biết biển cảnh báo nguy hiểm nào sau đây?
A. Biển cảnh báo nguy hiểm do phóng xạ.
B. Biển cảnh báo nguy hiểm do chất độc hoá học.
C. Biển cảnh báo nguy hiểm do từ trường mạnh.
D. Biển cảnh báo nguy hiểm do điện thế cao.

Câu 4: Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
A. Tia \(\gamma\).
B. Tia \(\alpha\).
C. Tia \(\beta^+\).
D. Tia \(\beta^-\).

Câu 5: Trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ
A. với căn bậc hai của thể tích của nó.
B. thuận với thể tích của nó.
C. nghịch với bình phương thể tích của nó.
D. nghịch với thể tích của nó.

Câu 6: Biết khối lượng của một mol hơi nước là 18 g. Số phân tử trong 2 gam hơi nước là?
A. \(3,24.10^{24}\) phân tử.
B. \(6,68.10^{22}\) phân tử. (\* Giá trị gần đúng \( \approx \frac{2}{18} \times 6,02.10^{23} \approx 6,69.10^{22} \))
C. \(1,8.10^{20}\) phân tử.
D. \(4,0.10^{21}\) phân tử.

Câu 7: Một vật đang có nhiệt độ \(-20^\circ\text{C}\) thì theo thang Kelvin là
A. 293 K.
B. 253 K.
C. -253 K.
D. -293 K.

Câu 8: Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm \(2.10^3\) vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là \(100 \, \text{cm}^2\), điện trở \(160 \, \Omega\). Đặt ống dây trong từ trường đều có điện trở không đáng kể. Đặt ống dây trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với trục của nó và có độ lớn tăng đều với tốc độ \(10^{-2}\) T/s. Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:
A. \(6,25 \cdot 10^{-4}\) W
B. 2,5 mW
C. \(2,5 \cdot 10^{-2}\) W (\* Giả sử tốc độ tăng là \(10^{-1}\) T/s)
D. 6,25 W

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 0,4 lít khí H\(_2\) ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 0,5 atm và nhiệt độ \(17^\circ\text{C}\) bằng bao nhiêu?
A. 0,75l.
B. 0,85 l.
C. 0,5l.
D. 1,27l.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường đều?
A. có các đường sức từ thẳng, song song và cách đều nhau.
B. chỉ có độ lớn cảm ứng từ tại mọi điểm bằng nhau.
C. véctơ cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau.
D. véctơ cảm ứng từ tại mọi điểm cùng hướng và cùng độ lớn.

Câu 11: Một khối khí ban đầu ở trạng thái \(P_0, V_0, T_0\). Giãn đẳng nhiệt đến thể tích \(4V_0\) sao đó biến đổi đẳng áp về lại thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?
A. Đồ thị A.
B. Đồ thị B.
C. Đồ thị C.
D. Đồ thị D.

Câu 12: Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên lí:
A. Tác dụng từ của dòng điện
B. Hiện tượng cảm ứng từ
C. Truyền điện giữa hai cuộn dây quấn
D. Hiện tượng tự cảm ứng điện từ

Câu 13: Ba khung dây hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều cùng làm từ một loại dây dẫn; chúng đồng phẳng và được đặt trong một từ trường đều có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng các khung dây và cảm ứng từ tăng đều theo thời gian. Gọi cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua ba khung dây hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều lần lượt có độ lớn là \(I_1, I_2, I_3\). Liên hệ đúng là
A. \(I_1 < I_2 < I_3\).
B. \(I_1 > I_3 > I_2\).
C. \(I_1 = I_2 > I_3\).
D. \(I_1 = I_2 = I_3\).

Câu 14: Hạt nhân \(^{60}_{27}\text{Co}\) có độ hụt khối là 0,3684amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
A. 343,2MeV/nucleon. (\* Giá trị tính toán \(\approx 343.16\) MeV, không phải NL riêng)
B. 7,148MeV/ nucleon.
C. 8,579MeV/ nucleon.
D. 17,16MeV/ nucleon.

Câu 15: Tại thời điểm khảo sát, một mẫu gỗ cổ chứa \(9,1016\) hạt nhân carbon \(^{14}\text{C}\). Biết hạt nhân \(^{14}\text{C}\) chịu sự phân rã phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Sau một năm (365 ngày) kể từ thời điểm khảo sát, độ phóng xạ của mẫu gỗ trên đã giảm một lượng bao nhiêu?
A. 42 Bq. (\* Giả sử số hạt ban đầu là \(9 \times 10^{16}\))
B. 59 Bq.
C. \(3,45 \cdot 10^5\) Bq.
D. \(1,32 \cdot 10^9\) Bq.

Câu 16: Hình ảnh dưới đây là một thiết bị điện sử dụng trong truyền tải điện năng đi xa. Đó là
A. Động cơ điện.
B. Máy phát điện.
C. Máy biến áp.
D. Công-tơ điện.

Câu 17: Ba chất lỏng X, Y, Z cùng nhiệt độ \(0^\circ\text{C}\), X và Y cùng khối lượng nhưng khác loại, Y và Z cùng loại nhưng khác khối lượng. Hình bên là các điểm trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ chất lỏng vào nhiệt lượng nhận được. So sánh nào sau đây đúng về khối lượng và nhiệt dung riêng của chất lỏng X và Z ?
A. \(m_X < m_Z\) và \(c_X < c_Z\). (\* Câu hỏi/Đáp án có thể bị lỗi vì đề cho \(m_X = m_Y\))
B. \(m_X < m_Z\) và \(c_X > c_Z\).
C. \(m_X > m_Z\) và \(c_X > c_Z\).
D. \(m_X > m_Z\) và \(c_X < c_Z\).

Câu 18: Sáu hạt nhân khác nhau có số nucleon và số proton được cho trong bảng sau:Những hạt nhân nào là đồng vị của nhau?
A. B và A.
B. A và C.
C. E và F.
D. C và D.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước bằng các dụng cụ thí nghiệm như hình bên:
Một cốc nhôm có khối lượng 200 g chứa 400 g nước.
Một nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
Một bếp đun có công suất tỏa nhiệt 470 W đặt phía dưới cốc nhôm. Đồng hồ bấm giây, giá đỡ, chắn đế và các thiết bị cần thiết cho thí nghiệm.
Khi chưa cắm điện cho bếp, đưa nhiệt kế vào nước trong cốc thì đo được nhiệt độ là 25⁰C. Cắm điện cho bếp đun đồng thời cho đồng hồ hoạt động. Sau 4 phút thì nhiệt độ của nước trong cốc là 85⁰C. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg. K.
a) Nhiệt độ ban đầu của cốc nhôm là 298 K .
b) Nhiệt dung riêng của nước xác định được là 4160 J/kg.K.
c) Nếu tính thêm hao phí nhiệt thì giá trị nhiệt dung riêng đo được sẽ lớn hơn so với khi bỏ qua hao phí.
d) Nhiệt dung riêng của nước trong thực tế là 4180 J/kg.K. Nguyên nhân gây ra sai lệch chủ yếu do: sự tỏa nhiệt của bếp, nước, và cốc nhôm ra bên ngoài môi trường; sự bay hơi của nước; sai số dụng cụ đo,…

Câu 2: Dưới đáy biển sâu 70 m có một bọt khí có thể tích 1 cm³ nổi lên trên mặt nước. Nhiệt độ không khí trên mặt nước là 30⁰C, nhiệt độ dưới đáy biển là 23⁰C. Lấy g = 10 m/s². Khối lượng riêng của nước biển là 1200 kg/m ³; áp suất khí quyển ngay trên mặt biển là 101300 N/m².
a) Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng nên số mol khí giảm.
b) Áp suất ở độ sâu 70 m dưới đáy biển là 941300 Pa.
c) Nhiệt độ giữa đáy biển và mặt biển chênh lệch 280 K .
d) Thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là 27 cm³.

Câu 3. Một học sinh lắp đặt một thiết bị như hình dưới để sử dụng đo dòng điện chạy từ cực A đến B qua ống dây.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai
a) Khi có dòng điện chạy qua ống dây, nam châm sẽ bị hút xuống làm lò xo bị dãn thêm.
b) Để tăng độ nhạy của thí nghiệm có thể sử dụng ống dây gồm nhiều vòng hơn hoặc nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh hơn.
c) Nếu thay nam châm vĩnh cửu bằng thanh sắt non thì thanh sắt non không bị hút bởi vòng dây khi có dòng điện chạy qua.
d) Nếu nối hai đầu A và B với một điện kế có độ nhạy cao, khi cho nam châm dao động dọc trục thì kim điện kế sẽ dao động liên tục.

Câu 4. Phương trình sau đây mô tả phản ứng tổng hợp hai hạt nhân deuterium:
²H + ²H → ³He + ¹n
Biết khối lượng của các hạt nhân: m = 2,01410amu; m = 3,01603amu; m = 1,00866amu. Cho 1amu = 931,5MeV/c².
a) Khối lượng sau phản ứng lớn hơn khối lượng trước phản ứng một lượng 0,00351 amu.
b) Phản ứng này toả năng lượng 3,269565MeV.
c) Cần 3,823 . 10²⁰ phản ứng mỗi giây để tạo công suất 200 MW .
d) Phản ứng trên chỉ có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn trên Trái Đất.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1: Thả 2 kg nước đá ở –20⁰C vào 5 kg nước ở 20⁰C trong bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 1kcal/(kg. K) và 0,5kcal/(kg. K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 80kcal/kg. Khi cân bằng nhiệt, khối lượng nước có trong bình là bao nhiêu kg ?

Câu 2: Giả sử có một cơ cấu cơ – nhiệt như hình vẽ. Biết cylinder chứa 1 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ t₁ = 40⁰C. Piston có khối lượng m = 1 kg, diện tích bề mặt S = 100 cm² được treo qua hệ thống ròng rọc để nối với một quả nặng có khối lượng M = 2,56 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30⁰. Tăng chậm nhiệt độ của khí (bằng dây mayso) đến nhiệt độ t₂ = 100⁰C thì quả nặng sẽ hạ thấp độ cao so với độ cao ban đầu một lượng h bằng bao nhiêu m ? Biết áp suất khí quyển là p₀ = 10⁵ Pa, sợi dây không giãn, ròng rọc và dây có khối lượng không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.

Dùng thông tin sau cho Câu 3 và 4: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là B = 2.10⁻⁷ I/r , với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A)

Câu 3. Từ trường cách một dây thẳng dài 32 cm có độ lớn cảm ứng từ B = 4 . 10⁻⁶T. Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe? (Kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười).

Câu 4. Hai dây dẫn song song cách nhau 5 cm mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là 2 A , trong dây thứ 2 là 3# A. Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là x . 10⁻⁵N. Tìm x (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười).

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng phản ứng phân hạch hạt nhân của Uranium để tạo ra điện năng với công suất 500 MW . Năng lượng bên trong có thể được tạo ra từ 1 kg nhiên liệu urani trong lò phản ứng phân hạch là khoảng 5,6 . 10¹³ J. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng sang dạng điện trong lò phản ứng hạt nhân chỉ là 30
Câu 5. Năng lượng điện được cung cấp trong một ngày là x . 10¹³ J . Tìm x ? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Câu 6. Khối lượng nhiên liệu uranium dùng trong một ngày là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

____________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: