Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề 1

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí – Đề 1 là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG trong chương trình Đề thi đại học môn Vật lí THPT. Đây là đề thi được thiết kế bám sát theo cấu trúc đề minh họa 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, với mục tiêu giúp học sinh làm quen với định dạng bài thi mới và đánh giá toàn diện năng lực vận dụng kiến thức vật lí 12 trong các tình huống thực tiễn.

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phủ rộng các chuyên đề then chốt như: dao động cơ học, sóng cơ, dòng điện xoay chiều, dao động và sóng điện từ, quang học, vật lí hạt nhân,… Trong đó, đề đặc biệt chú trọng đến các kỹ năng phân tích biểu đồ, đồ thị, và khai thác số liệu thực nghiệm, vốn là xu hướng ra đề mới trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay để đánh giá mức độ sẵn sàng của bạn cho kỳ thi sắp tới!

    • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
    • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1: Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật này nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 2: Chất nào dưới đây dẫn nhiệt kém nhất?
A. Len
B. Đồng
C. Thép
D. Nhôm

Câu 3: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế y tế
B. Nhiệt kế kim loại
C. Nhiệt kế thủy ngân
D. Nhiệt kế rượu

Câu 4: Nhiệt độ nào sau đây nhỏ nhất?
A. \( -10^\circ\text{C} \)
B. \( -100^\circ\text{C} \)
C. \( 0^\circ\text{C} \)
D. \( 10^\circ\text{C} \)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
A. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu. (\*Lưu ý: Phát biểu này đúng theo mô hình khí lý tưởng, nhưng có thể được coi là “sai” trong một ngữ cảnh cụ thể hoặc do lỗi đề/đáp án).
B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
D. Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

Câu 6: Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
A. Định luật Boyle – Mariotte
B. Định luật Charles
C. Tính chất của chất khí
D. Định luật Gay-Lussac

Câu 7: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành Thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước.
A. 6-4-3-2-1
B. 6-4-3-5-2-1
C. 2-3-4-5-6-1
D. 1-2-4-5-6-3.

Câu 8: Thân nhiệt con người ở nhiệt độ 37°C phát ra
A. Tia X.
B. bức xạ nhìn thấy.
C. tia hồng ngoại.
D. tia tử ngoại.

Câu 9: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là \(p_0, V_0, T_0\). Biến đổi đẳng áp đến \(2V_0\) sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên ?
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 3.
D. hình 4.

Câu 10: Quả cầu có nhiệt dung riêng \(c = 460 \, \text{J/kg.K}\) được treo bởi sợi dây có chiều dài \(l = 46 \, \text{cm}\). Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C (\(\alpha = 60^\circ\)). Biết rằng 60% giảm độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy \(g = 10 \, \text{m/s}^2\). Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ? (Lấy đơn vị \(10^{-3}\)K).
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3

Câu 11: Một thanh kim loại MN, khối lượng 100 gam đặt lên trên, vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh MN là 5 A. Hệ thống đặt trong từ trường đều thẳng đứng, hướng lên với \(B=0,2\) T, thanh ray MN nằm yên. Lấy \(g=10 \, \text{m/s}^2\), hệ số ma sát giữa thanh MN và hai thanh ray phải thỏa mãn điều kiện là
A. \(\mu \ge 0,2\).
B. \(\mu \le 0,2\).
C. \(\mu \le 0,02\).
D. \(\mu \ge 0,02\).

Câu 12: Một sợi dây đồng mềm, nằm ngang. Treo sợi dây vào một giá đỡ sau đó luồn vào trong lòng một nam châm hình chữ U mạnh. Nối hai đầu dây với nguồn điện một chiều sao cho dòng điện chạy qua dây theo chiều từ A đến B. Hiện tượng xảy ra là
A. sợi dây bị hút vào trong lòng nam châm.
B. Nam châm đang rời xa vòng dây.
C. nam châm đứng yên.
D. nam châm đang đến gần vòng dây.

Câu 13: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng nhưng có lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Câu 14: Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B có trục quay \(\Delta\) của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục \(\Delta\), thì từ thông gởi qua khung có biểu thức \(\Phi = \dfrac{1}{2\pi} \cos\left(100\pi t + \dfrac{\pi}{3}\right)\) (Wb). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A. \(e = 50 \cos\left(100\pi t – \dfrac{\pi}{6}\right)\) (V).
B. \(e = 50 \cos\left(100\pi t + \dfrac{5\pi}{6}\right)\) (V).
C. \(e = 50 \cos\left(100\pi t – \dfrac{\pi}{6}\right)\) (V).
D. \(e = 50 \cos\left(100\pi t – \dfrac{5\pi}{6}\right)\) (V).

Câu 15: Vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 8\cos(\pi t + \pi/6)\). Pha ban đầu của dao động là:
A. \(\pi/6\) rad.
B. \(-\pi/6\) rad.
C. \((\pi t + \pi/6)\) rad.
D. \(\pi/3\) rad.

Câu 16: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là \(p_0, V_0, T_0\). Biến đổi đẳng áp đến \(2V_0\) sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên ?
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 3.
D. hình 4.

Câu 17: Quả cầu có nhiệt dung riêng \(c = 460 \, \text{J/kg.K}\) được treo bởi sợi dây có chiều dài \(l = 46 \, \text{cm}\). Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C (\(\alpha = 60^\circ\)). Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy \(g = 10 \, \text{m/s}^2\). Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ? (Lấy đơn vị \(10^{-3}\)K).
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3

Câu 18: Một thanh kim loại MN, khối lượng 100 gam đặt lên trên, vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh MN là 5 A. Hệ thống đặt trong từ trường đều thẳng đứng, hướng lên với \(B=0,2\) T, thanh ray MN nằm yên. Lấy \(g=10 \, \text{m/s}^2\), hệ số ma sát giữa thanh MN và hai thanh ray phải thỏa mãn điều kiện là
A. \(\mu \ge 0,2\).
B. \(\mu \le 0,2\).
C. \(\mu \le 0,02\).
D. \(\mu \ge 0,02\).

Câu 1: Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 10⁵ N/m². Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.
a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Thể tích mỗi lần bơm là 82,425 cm³.
c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qua bóng là 5.10⁵ N/m² ta cần bơm 20 lần.
d) Nếu nước khi bơm trong quả bóng có áp suất 10⁵ N/m², để áp suất trong qua bóng là 5.10⁵ N/m² ta cần bơm 18 lần.

Câu 2: Người ta đun sôi 0,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 27⁰C chứa trong chiếc ấm bằng đồng khối lượng m₂ = 0,4 kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 lít nước biến thành hơi. Hãy xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.10⁶ J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là C₁ = 4180 J/kg.K, C₂ = 380 J/kg.K.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm từ nhiệt độ 27⁰C đến sôi 100⁰C là 163666 J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi là 220000 J.
c) Do chênh lệch giữa nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi và nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ 27⁰C đến nhiệt độ sôi 100⁰C là 56334 J.
d) Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm để nước hoá hơi là 393666 J.

Câu 3: Một căn phòng có thể tích V = 60m³ khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ T₁ = 280 K đến T₂ = 300 K ở áp suất 101,3 kPa. Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ T₀ = 273K, áp suất p₀ = 101,3kPa) là ρ₀ = 1,29 kg/m ³.
a) Có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Khi tăng nhiệt độ đẳng áp thì độ tăng thể tích được xác định bởi biểu thức ΔV = (T₂ – T₁)/T₁ V.
c) Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện sau khi tăng nhiệt độ xấp xỉ bằng 1,17 kg/m ³.
d) Khối lượng không khí thoát ra khỏi là 5,031gam

Câu 4: Khung dây đồng ABCD hình chữ nhật có kích thước 5 cm x 10 cm đặt vào từ trường đều có B = 0,2 T. Vector cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung 60⁰. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu bóp méo khung dây đồng thì từ thông gửi qua mạch sẽ không thay đổi.
b) Vector cảm ứng từ hợp với hop voi vector pháp tuyến của khung một góc 30⁰.
c) Từ thông gửi qua khung dây có giá trị là √(3)/2 ∙ 10⁻³ Wb.
d) Nếu tăng độ lớn cảm ứng từ lên 2 lần đồng thời tăng số vòng của khung dây lên 100 vòng thì từ thông qua khung sẽ tăng lên 100 lần

PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Thanh L có chiều dài 10 cm nặng 40 gam, điện trở 1,9Ω, tựa trên hai thanh MN và PQ có điện trở không đáng kể. Suất điện động của nguồn 4 V, điện trở trong 0,1Ω. Mạch điện đặt trong từ trường đều B = 0,1 T, vuông góc với mặt phẳng khung. Thanh L chuyển động với gia tốc là bao nhiêu m/s² ? ( Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Câu 2: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hai khung. Khung dây một có đường kính 20cm và từ thông qua khung là 30mWb. Khung dây hai có đường kính 40cm, thì từ thông qua khung có độ lớn là bao nhiêu mWb?

Câu 3: Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 15⁰C. Khối lượng khí là 150 gam. Người ta dùng nhiệt kế của bình thêm 12⁰C và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi bao nhiêu gam?

Câu 4: Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ t₀ = 20⁰C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100⁰C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t₁ = 40⁰C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và mọi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90⁰C?

Câu 5: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi (ở 100⁰C) một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 10⁰C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau.
Để đun nước nóng từ 10⁰C đến 100⁰C cần 18 phút.
Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút.
Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.
Từ thí nghiệm trên tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi 100⁰C là bao nhiêu kJ?

Câu 6: Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh như hình bên dưới có thể tích 270 cm³, gắn với ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm². Trong ống có một giọt thủy ngân. ở 0⁰C giọt thủy ngân cách A 30 cm, hởi khi nung bình đến 10⁰C thì giọt thủy ngân di chuyển đến vị trí cách A một khoảng là bao nhiêu cm? Coi dung tích của bình không đổi. ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài.

______________________________

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Vật Lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật Lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: