Trắc nghiệm Sinh học lớp 8: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người là một trong những đề thi thuộc chương trình Sinh học lớp 8, nằm trong Bài 36 – Điều hòa môi trường trong của cơ thể người, thuộc Học kỳ I. Đây là chủ đề tổng hợp giúp học sinh hiểu rõ cách mà các hệ cơ quan như thần kinh, nội tiết, bài tiết và tuần hoàn phối hợp với nhau để duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể – điều kiện tiên quyết cho sự sống và hoạt động bình thường của tế bào.
Để làm tốt phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:
- Khái niệm về môi trường trong của cơ thể (máu, nước mô, bạch huyết).
- Vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong việc điều hòa hoạt động của các cơ quan.
- Mối quan hệ giữa hệ bài tiết, hệ tuần hoàn và hệ hô hấp trong việc giữ ổn định pH, nhiệt độ, áp suất thẩm thấu và nồng độ các chất trong cơ thể.
- Tầm quan trọng của việc duy trì cân bằng nội môi đối với sức khỏe.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Môi trường trong của cơ thể gồm các thành phần nào?
A. Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
B. Máu, nước mô, bạch huyết
C. Hệ thần kinh, cơ quan cảm giác
D. Xương, cơ, dây chằng
Câu 2. Vai trò của môi trường trong là:
A. Tạo năng lượng cho cơ thể
B. Trung gian trao đổi chất giữa tế bào và môi trường ngoài
C. Vận chuyển khí CO₂
D. Tạo nhiệt độ
Câu 3. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua:
A. Hệ cơ
B. Hệ bạch huyết
C. Nước mô
D. Niệu đạo
Câu 4. Nước mô có vai trò gì?
A. Truyền thần kinh
B. Trao đổi chất giữa máu và tế bào
C. Tạo xung điện
D. Tăng sức đề kháng
Câu 5. Bạch huyết hình thành từ đâu?
A. Từ máu tĩnh mạch
B. Từ nước mô thấm vào mao mạch bạch huyết
C. Từ tuyến mồ hôi
D. Từ gan
Câu 6. Điều hòa môi trường trong giúp cơ thể:
A. Tăng cân
B. Duy trì sự ổn định và hoạt động bình thường
C. Giảm hô hấp
D. Tạo máu
Câu 7. Bộ phận điều hòa môi trường trong hiệu quả nhất là:
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
B. Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp
C. Hệ cơ và xương
D. Hệ bài tiết
Câu 8. Trong quá trình điều hòa, yếu tố được duy trì ổn định gọi là:
A. Môi trường ngoài
B. Hằng định nội môi (hằng tính)
C. Biến đổi cơ thể
D. Phản xạ có điều kiện
Câu 9. Điều hòa nội môi là:
A. Thay đổi nhiệt độ
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong
C. Làm tăng nồng độ CO₂
D. Kích thích cơ
Câu 10. Cơ quan không liên quan trực tiếp đến điều hòa môi trường trong là:
A. Hệ thần kinh
B. Hệ nội tiết
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Câu 11. Trung khu điều hòa nhiệt độ của cơ thể nằm ở đâu?
A. Tiểu não
B. Tủy sống
C. Vùng dưới đồi (trong não)
D. Tuyến giáp
Câu 12. Phản xạ duy trì ổn định nội môi chủ yếu do hệ nào thực hiện?
A. Hệ thần kinh
B. Hệ tiêu hóa
C. Hệ sinh dục
D. Hệ vận động
Câu 13. Sự điều hòa nội môi giúp tế bào:
A. Thay đổi cấu trúc
B. Duy trì hoạt động bình thường
C. Biến thành mô
D. Tạo độc tố
Câu 14. Điều hòa huyết áp là chức năng của:
A. Tim và gan
B. Hệ thần kinh và tim mạch
C. Gan và ruột
D. Phổi và da
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với máu?
A. Vận chuyển khí
B. Thấm qua màng tế bào
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng
D. Mang hormone
Câu 16. Thành phần môi trường trong giúp vận chuyển hormone là:
A. Nước mô
B. Bạch huyết
C. Máu
D. Khí oxy
Câu 17. Nội môi ổn định có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo hoạt động sống của tế bào diễn ra bình thường
B. Ngăn cản trao đổi chất
C. Làm thay đổi gen
D. Tăng tiêu hao năng lượng
Câu 18. Sự thay đổi pH máu sẽ ảnh hưởng:
A. Không ảnh hưởng
B. Chỉ ảnh hưởng hệ tiêu hóa
C. Mọi hoạt động sinh lý của cơ thể
D. Chỉ ảnh hưởng hệ hô hấp
Câu 19. Khi cơ thể bị lạnh, phản ứng điều hòa là:
A. Tăng tiết mồ hôi
B. Co cơ run, tăng sinh nhiệt
C. Giãn mạch
D. Giảm hô hấp
Câu 20. Khi cơ thể nóng, phản ứng điều hòa là:
A. Tăng sinh nhiệt
B. Giãn mạch, tăng tiết mồ hôi
C. Run cơ
D. Tăng hấp thu
Câu 21. Hormone ảnh hưởng đến chuyển hóa đường là:
A. Testosterone
B. Insulin
C. Adrenaline
D. Progesterone
Câu 22. Nội môi bao gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Không khí, thức ăn, nước uống
B. Máu, bạch huyết, dịch mô
C. Protein, enzym, acid
D. Nước tiểu, mồ hôi
Câu 23. Hệ nội tiết điều hòa bằng cách:
A. Tạo xung thần kinh
B. Tiết hormone vào máu
C. Co cơ
D. Lọc máu
Câu 24. Tình trạng cơ thể mất khả năng điều hòa nội môi dẫn đến:
A. Bệnh lý và rối loạn chức năng cơ thể
B. Giảm cân
C. Suy hô hấp nhẹ
D. Tăng sức đề kháng
Câu 25. Điều hòa môi trường trong là cần thiết vì:
A. Giúp tăng tốc độ hoạt động thể chất
B. Duy trì điều kiện sống tối ưu cho tế bào
C. Làm giảm tiêu hóa
D. Giảm lượng máu tuần hoàn