Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Đại Cương Y Huế

Năm thi: 2023
Môn học: Dịch Tễ học
Trường: Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: TS.BS Nguyễn Hoàng Thùy Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Dịch Tễ học
Trường: Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: TS.BS Nguyễn Hoàng Thùy Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Đại Cương được biên soạn bởi TS.BS Nguyễn Hoàng Thùy Linh – một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực dịch tễ học, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ lý thuyết đến thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản và các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc tương tự như đề thi cuối kỳ, giúp sinh viên làm quen với hình thức thi và tự tin hơn khi tham gia kỳ thi chính thức. Với nội dung phong phú và dễ hiểu, tài liệu này không chỉ phù hợp với sinh viên các ngành Y mà còn là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ y tế. Việc làm bài tập thường xuyên sẽ giúp sinh viên củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.

Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Đại Cương 2023

1. Điều tra ngang được tiến hành với cách chọn mẫu sau trừ 1 cách:
A) mẫu nghiên cứu đơn hoặc hệ thống
B) mẫu tầng hoặc chùm
C) mẫu ghép cặp
D) mẫu 30 cụm ngẫu nhiên

2. Đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả:
A) con người
B) không gian
C) thời gian
D) căn nguyên

3. Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm là:
A) 3%
B) 1%
C) 10%
D) 30%

4. Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập:
A) nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch
B) nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc
C) nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích nhóm
D) nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan với các bệnh hiếm gặp

5. Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là:
A) số những trường hợp bệnh quan sát được
B) số những trường hợp không có triệu chứng
C) số năm người quan sát được
D) số người mất trong theo dõi

6. Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ mắc bệnh xảy ra là:
A) Tỉ suất hiện mắc
B) Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
C) Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
D) Tỉ suất mới mắc

7. Ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60-64 đã mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là:
A) Tỉ suất hiện mắc
B) Tỉ suất mới mắc
C) Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
D) Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi

8. Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh sẽ dẫn đến tình huống sau:
A) Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
B) Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng
C) Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
D) Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng

9. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên nhân (cause specific mortality rate) đối với lao là:
A) 60/100.000
B) 300/100.000
C) 200/1000
D) 20%

10. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết:
A) Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
B) Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
C) Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
D) Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ

11. Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:
A) Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
B) Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (case specific death rate) do bệnh đó
C) Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân
D) Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả nguyên nhân

12. Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là:
A) Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
B) Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
C) Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu
D) Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này

13. Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng:
A) Tỷ suất mới mắc
B) Tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
C) Tỷ suất hiện mắc
D) Tỷ suất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh

14. Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là:
A) Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
B) Nguy cơ quy thuộc
C) Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D) Nguy cơ tương đối của bệnh

15. Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là:
A) Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
B) Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
C) Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
D) Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm

16. Nguy cơ tương đối (RR) nhiễm bệnh cúm trong số những người nhận vaccine so với người nhận placebo:
A) 16/3
B) 3/16
C) 3/95
D) 16/96

17. Tỷ suất mới mắc tích luỹ của sốt rét trong thời gian nghiên cứu:
A) 0.13
B) 0.15
C) 0.17
D) 0.19

18. Tỷ suất mới mắc ung thư vú sau 5 năm nghiên cứu:
A) 10/(5000-25)
B) 10/5000
C) 10/25
D) 10/(5000+25)

19. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:
A) xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
B) kiểm định giả thuyết
C) chứng minh giả thuyết
D) hình thành giả thuyết

20. Điều tra ngang không cho phép tính tỉ suất nào sau đây:
A) tỷ suất hiện mắc
B) tỷ suất mới mắc
C) tỷ suất hiện mắc điểm
D) tỷ suất hiện mắc kỳ

21. Nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu bệnh chứng về vai trò yếu tố bệnh căn nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập trong tương lai là:
A) Tốn kém hơn và kéo dài hơn
B) Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố nguy cơ
C) Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của hậu quả bệnh
D) Khó chọn nhóm đối chứng

22. Kỹ thuật ghép cặp được áp dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để:
A) kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả 2 nhóm bệnh và nhóm chứng
B) có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các biến số được ghép
C) kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được ghép
D) giảm cỡ mẫu nghiên cứu

23. Một nghiên cứu bệnh chứng có các đặc điểm sau trừ:
A) không quá tốn kém
B) có thể ước lượng được nguy cơ tương đối
C) có thể ước lượng được tỷ suất mới mắc
D) có thể chọn nhóm chứng từ những bệnh khác

24. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm:
A) giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
B) nhóm bệnh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
C) nhóm người khỏe mạnh không mắc bệnh nghiên cứu
D) nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu

25. Thông tin về phơi nhiễm ít gặp sai số nhất từ những nguồn nào sau đây:
A) hồ sơ có từ trước
B) hỏi đối tượng nghiên cứu
C) khám sức khỏe hay làm xét nghiệm trực tiếp
D) điều tra môi trường nước và không khí trực tiếp

26. Trong nghiên cứu thuần tập thường không tính:
A) tỷ suất mới mắc
B) tỷ suất chênh
C) nguy cơ tương đối (RR)
D) nguy cơ quy thuộc

27. Sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là:
A) sai chênh lựa chọn
B) sai chênh phân loại
C) ảnh hưởng của việc mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
D) ảnh hưởng của sự không tham gia nghiên cứu

28. Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A) ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh
B) rất tốn kém về thời gian và kinh phí nếu là thuần tập lồng ghép bệnh chứng
C) cần phải có hồ sơ đầy đủ nếu là nghiên cứu thuần tập hồi cứu
D) giá trị của kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi

29. Trong một nghiên cứu xác định liệu việc cắt bỏ amidan có kết hợp với sự phát triển sau này bệnh Hodgkin, nguy cơ tương đối ước lượng sự phát triển bệnh Hodgkin ở những người đã cắt amidan là 2,9 với p < 0,05. Từ kết quả này có thể kết luận là:
A) tỷ lệ chết/mắc ở những người đã cắt amidan cao hơn
B) nguyên nhân gây Hodgkin là do cắt amidan
C) cắt amidan có thể bảo vệ chống lại sự phát triển của Hodgkin
D) tỷ suất mới mắc của bệnh Hodgkin ở những người cắt amidan trước đây cao gấp 2,9 lần so với những người không cắt amidan

30. Nhận xét nào sau đây có giá trị cho những số liệu này:
A) Nguy cơ tử vong liên quan với phẫu thuật nối động mạch vành ở bệnh viên A gần gấp hai lần so với bệnh viện B
B) Nguy cơ tử vong do mổ đẻ giữa hai bệnh viện có khác nhau một chút ít nhưng khác biệt nhỏ này lại có ý nghĩa thống kê
C) Nguy cơ tử vong do mổ đẻ ở bệnh viện B lớn gấp 2 lần so với bệnh viện A khác biệt có ý nghĩa thống kê
D) Giá trị P gợi ý rằng nguy cơ chết vì mổ đẻ là quan trọng gấp 2 lần so với nguy cơ chết vì bệnh mạch vành tim

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)