Đề thi trắc nghiệm Hóa phân tích thể tích là một tài liệu quan trọng dành cho sinh viên chuyên ngành Hóa học và Dược học, đặc biệt là những người đang học môn Hóa phân tích. Đề thi này tập trung vào các phương pháp phân tích thể tích, bao gồm các kỹ thuật như chuẩn độ axit-bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử, và các phương pháp chuẩn độ phức chất. Mục tiêu của đề thi là giúp sinh viên nắm vững các kỹ thuật đo lường thể tích và hiểu rõ quy trình tính toán liên quan đến nồng độ dung dịch và định lượng chất phân tích. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi trắc nghiệm hóa phân tích thể tích (có đáp án)
Câu 1: Điểm tương đương
A. Là thời điểm mà lượng thuốc thử đã phản ứng tương đương hóa học với lượng chất cần xác định
B. Là thời điểm mà số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng bằng số đương lượng gam của chất cần xác định.
C. A,B đúng
D. A,B sai
Câu 2: Cách xác định điểm tương đương
A. Dùng chất chỉ thị
B. Dùng các công cụ hóa lý
C. A,B đúng
D. A,B sai
Câu 3: Kỹ thuật chuẩn độ gồm
A. Chuẩn độ trực tiếp
B. Chuẩn độ ngược
C. Chuẩn độ thế
D. A,B,C đúng
Câu 4: Kỹ thuật chuẩn độ gồm
A. Chuẩn độ thẳng
B. Chuẩn độ thừa trừ
C. Chuẩn độ thế
D. A,B,C đúng
Câu 5: Chuẩn độ thẳng còn gọi là
A. Chuẩn độ trực tiếp
B. Chuẩn độ thừa trừ
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ ngược
Câu 6: Chuẩn độ ngược còn gọi là
A. Chuẩn độ trực tiếp
B. Chuẩn độ thừa trừ
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ thẳng
Câu 7: Chuẩn độ trực tiếp còn gọi là
A. Chuẩn độ thẳng
B. Chuẩn độ ngược
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ thừa trừ
Câu 8: Chuẩn độ thừa trừ còn gọi là
A. Chuẩn độ thẳng
B. Chuẩn độ ngược
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ trực tiếp
Câu 9: Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích, chọn câu SAI
A. Phản ứng phải xảy ra đủ chậm
B. Phải chọn được chất chỉ thị xác định được chính xác điểm tương đương.
C. Phản ứng phải có tính chọn lọc cao
D. Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh
Câu 10: Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích, chọn câu SAI
A. Phản ứng phải có tính chọn lọc cao
B. Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh
C. Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn
D. Phải chọn được nhiều chất chỉ thị
Câu 11: Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích, chọn câu SAI
A. Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn
B. Phản ứng phải có kết tủa hoặc bay hơi
C. Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh
D. Phải chọn được chất chỉ thị phù hợp
Câu 12: Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích, chọn câu SAI
A. Phản ứng phải có tính chọn lọc cao
B. Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn
C. Chất chỉ thị có độ tinh khiết cao
D. Phải chọn được chất chỉ thị chính xác
Câu 13: So với phương pháp phân tích khối lượng thì phương pháp phân tích thể tích có độ chính xác
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Ngang bằng
D. Hơi cao hơn
Câu 14: Điểm kết thúc chuẩn độ
A. Là thời điểm mà phép chuẩn độ kết thúc tương ứng theo sự thay đổi các đặc trưng của chất chỉ thị
B. Thường sai lệch với điểm tương đương
C. Có thể xác định thông qua các thông số hóa lý hoặc chất chỉ thị
D. A,B,C đúng
Câu 15: Điểm kết thúc chuẩn độ
A. Là thời điểm mà phép chuẩn độ kết thúc tương ứng theo sự thay đổi các đặc trưng của chất chỉ thị
B. Không thể xác định thông qua các thông số hóa lý hoặc chất chỉ thị
C. Thường trùng với điểm tương đương
D. Không thể phát hiện bằng mắt thường
Câu 16: Điểm kết thúc chuẩn độ
A. Là thời điểm mà phép chuẩn độ kết thúc tương ứng theo sự thay đổi các đặc trưng của thuốc thử
B. Thường sai lệch với điểm tương đương
C. Không thể phát hiện bằng mắt thường
D. Không thể xác định thông qua các thông số hóa lý hoặc chất chỉ thị
Câu 17: Phương pháp kết tủa thường dùng để định lượng các muối
A. Clorid
B. Bromid
C. Iodid
D. Nitrat
Câu 18: Phương pháp trung hòa dùng để xác định nồng độ của:
A. Acid, base
B. Muối thủy phân
C. Na2CO3
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 19: Phương pháp trung hòa dùng để xác định nồng độ của:
A. NaCl
B. KMnO4
C. Acid, base
D. Muối không thủy phân
Câu 20: Phương pháp trung hòa dùng để xác định nồng độ của:
A. NaCl
B. Muối clorid
C. Muối thủy phân
D. KCl
Câu 21: Phương pháp trung hòa dùng để xác định nồng độ của:
A. Muối clorid như KCl, NaCl
B. Muối không thủy phân
C. Các chất oxi hóa mạnh như: KMnO4
D. Dung dịch NH3
Câu 22: Phương pháp tạo phức thường dùng để
A. Định lượng CaCl2
B. Xác định hàm lượng ion kali trong nước
C. Xác định hàm lượng ion natri trong nước
D. Xác định hàm lượng ion lithium trong nước
Câu 23: Phương pháp tạo phức thường dùng để
A. Định lượng NaOH
B. Xác định Cl- của nước
C. Xác định hàm lượng Bi trong dược phẩm
D. Định lượng KMnO4
Câu 24: Phương pháp tạo phức thường dùng để
A. Định lượng CaCl2
B. Định lượng KCl
C. Định lượng NaCl
D. Xác định OH- của nước
Câu 25: Phương pháp tạo phức thường dùng để
A. Định lượng NaCl dược dụng
B. Xác định độ cứng của nước
C. Xác định hàm lượng Na trong dược phẩm
D. Xác định hàm lượng clo trong nước máy
Câu 26: Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ trực tiếp
A. Để định lượng một dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu.
B. Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
C. Cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid. Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3
D. B và C đúng
Câu 27: Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thừa trừ
A. Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
B. Định lượng K2Cr2O7 bằng cách cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid để giải phóng 1 lượng tương đương iod. Định lượng I2 giải phóng bằng Na2S2O3
C. Để định lượng một dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu.
D. A và C đúng
Câu 28: Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thế
A. Nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu.
B. Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
C. Định lượng K2Cr2O7 bằng cách cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid để giải phóng 1 lượng tương đương iod. Định lượng I2 giải phóng bằng Na2S2O3
D. A và B đúng
Câu 29: Phương pháp chuẩn độ thẳng:
A. Để định lượng một dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu.
B. Cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid. Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3
C. Cho AgNO3 dư tác dụng với clorid để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
D. A,B,C đúng
Câu 30: Phương pháp chuẩn độ ngược:
A. Cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid. Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3
B. Nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu.
C. Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
D. A và C đúng
Câu 31: Dung dịch chuẩn độ là dung dịch:
A. Đã biết nồng độ chính xác
B. Dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác
C. A,B đúng
D. A,B sai
Câu 32: Dung dịch chuẩn độ:
A. Chưa biết nồng độ chính xác
B. Dùng để phát hiện điểm tương đương
C. A,B đúng
D. A,B sai
Câu 33: Dung dịch chuẩn độ là dung dịch:
A. Đã biết nồng độ chính xác
B. Dùng để phát hiện điểm tương đương
C. Được pha từ hóa chất không tinh khiết
D. Không được hiệu chỉnh
Câu 34: Dung dịch chuẩn độ:
A. Tuyệt đối không được hiệu chỉnh
B. Được pha từ hóa chất không tinh khiết
C. Chưa biết nồng độ chính xác
D. Dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác
Câu 35: Cách pha dung dịch chuẩn độ:
A. Dùng ống chuẩn
B. Dùng hóa chất tinh khiết
C. Pha gần đúng rồi hiệu chỉnh lại
D. A,B,C đúng
Câu 36: Yêu cầu đối với hóa chất tinh khiết trong chuẩn độ:
A. Thành phần hóa học đúng với công thức ghi trên nhãn
B. Không bị phân hủy ở điều kiện thường
C. Đạt độ tinh khiết theo yêu cầu
D. A,B,C đúng
Câu 37 : Yêu cầu tạp chất trong hóa chất tinh khiết chuẩn độ phải <… %
A. 1
B. 0,1
C. 0,01
D. 0,5

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.