Đề thi tổng hợp 80 câu xác suất là một trong những tài liệu thuộc Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Toán học THPT. Với sự đa dạng và phong phú về nội dung, đề thi tổng hợp 100 câu xác suất không chỉ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện chuyên sâu chuyên đề xác suất mà còn rèn luyện kỹ năng xử lý nhanh các dạng bài có thể xuất hiện trong Đề thi đại học
Trong chuyên đề xác suất, học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng như: nguyên lý cộng, nguyên lý nhân, hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp, biến cố, không gian mẫu, công thức tính xác suất cổ điển, xác suất có điều kiện, công thức cộng – nhân xác suất và định lý Bayes. Đặc biệt, học sinh cần luyện tập nhiều với các dạng bài có chứa từ khóa “ít nhất”, “nhiều nhất”, “đồng thời xảy ra”, các bài toán đếm phức tạp hoặc kết hợp với hình học, đại số.
Bộ đề này gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm được tuyển chọn từ các đề thi chính thức, đề thi thử của các tỉnh thành trên cả nước và các câu hỏi sáng tạo theo đúng cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, phù hợp để luyện tập kỹ năng giải nhanh – chính xác – bám sát đề thi thật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về bộ đề này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Một hộp có 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Chọn ngẫu nhiên 1 bi. Tính xác suất để chọn được bi đỏ.
A. \( \frac{3}{8} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \mathbf{\frac{5}{8}} \)
D. \( \frac{2}{3} \)
Câu 2. Tung một con xúc xắc. Tính xác suất để ra số chẵn.
A. \( \frac{1}{6} \)
B. \( \frac{1}{3} \)
C. \( \frac{2}{3} \)
D. \( \mathbf{\frac{1}{2}} \)
Câu 3. Một lớp học có 12 học sinh nam và 8 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Tính xác suất chọn được học sinh nữ.
A. \( \frac{3}{4} \)
B. \( \mathbf{\frac{2}{5}} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{5}{8} \)
Câu 4. Gieo 2 đồng xu. Tính xác suất để cả hai đều xuất hiện mặt sấp.
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{4}} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 5. Một hộp có 4 bi đỏ, 6 bi xanh. Rút 1 bi. Tính xác suất rút được bi xanh.
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \frac{1}{4} \)
C. \( \mathbf{\frac{3}{5}} \)
D. \( \frac{2}{3} \)
Câu 6. Tung hai con xúc xắc. Tính xác suất để tổng hai mặt bằng 7.
A. \( \frac{5}{36} \)
B. \( \frac{1}{12} \)
C. \( \frac{1}{6} \)
D. \( \mathbf{\frac{6}{36}} \)
Câu 7. Một thẻ được chọn ngẫu nhiên từ 1 đến 100. Tính xác suất chọn được số chia hết cho 5.
A. \( \frac{1}{10} \)
B. \( \mathbf{\frac{20}{100}} \)
C. \( \frac{10}{100} \)
D. \( \frac{15}{100} \)
Câu 8. Một túi có 3 bi đỏ, 4 bi xanh, 3 bi vàng. Rút 1 bi. Xác suất lấy được bi vàng là:
A. \( \mathbf{\frac{3}{10}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{2}{5} \)
Câu 9. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 20. Xác suất chọn được số lẻ là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \frac{3}{5} \)
C. \( \frac{1}{4} \)
D. \( \mathbf{\frac{10}{20}} \)
Câu 10. Một hộp có 10 viên bi, đánh số từ 1 đến 10. Xác suất lấy được bi có số chia hết cho 3 là:
A. \( \frac{4}{10} \)
B. \( \frac{1}{3} \)
C. \( \mathbf{\frac{3}{10}} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 11. Gieo 1 con xúc xắc. Tính xác suất để ra số lớn hơn 4.
A. \( \frac{4}{6} \)
B. \( \frac{1}{3} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{3}} \)
D. \( \frac{5}{6} \)
Câu 12. Một hộp có 2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy 1 bi. Xác suất để không lấy được bi đỏ là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{5}} \)
C. \( \frac{2}{5} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 13. Xác suất xảy ra của một biến cố chắc chắn là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( 0 \)
C. \( \frac{3}{4} \)
D. \( \mathbf{1} \)
Câu 14. Trong một trò chơi, xác suất thắng là 0.2. Xác suất thua là:
A. \( \mathbf{0.8} \)
B. \( 0.5 \)
C. \( 0.2 \)
D. \( 0.6 \)
Câu 15. Xác suất xảy ra của một biến cố không thể xảy ra là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{0} \)
C. \( 1 \)
D. \( 0.1 \)
Câu 16. Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất chọn được bạn nam là:
A. \( \frac{3}{4} \)
B. \( \frac{2}{3} \)
C. \( \mathbf{\frac{12}{30}} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 17. Gieo 1 đồng xu. Xác suất ra mặt sấp là:
A. \( 0 \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{2}} \)
C. \( 1 \)
D. \( \frac{2}{3} \)
Câu 18. Một lô hàng có 90 sản phẩm, trong đó có 9 sản phẩm bị lỗi. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Xác suất lấy được sản phẩm không lỗi là:
A. \( \frac{1}{9} \)
B. \( \mathbf{\frac{81}{90}} \)
C. \( \frac{9}{90} \)
D. \( \frac{10}{90} \)
Câu 19. Một hộp có 2 bi đỏ và 8 bi xanh. Rút ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất rút được bi đỏ là:
A. \( \mathbf{\frac{2}{10}} \)
B. \( \frac{4}{10} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \frac{3}{10} \)
Câu 20. Một hộp có 4 bi trắng, 5 bi đen. Xác suất chọn được bi trắng là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \frac{4}{9} \)
C. \( \frac{5}{9} \)
D. \( \mathbf{\frac{4}{9}} \)
Câu 21. Một túi có 6 bi đỏ, 4 bi xanh, 2 bi vàng. Rút ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất lấy được bi đỏ là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\frac{6}{12}} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{2}{3} \)
Câu 22. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 50. Xác suất số đó chia hết cho 7 là:
A. \( \frac{5}{50} \)
B. \( \frac{6}{50} \)
C. \( \mathbf{\frac{7}{50}} \)
D. \( \frac{8}{50} \)
Câu 23. Trong một nhóm có 5 người, xác suất để chọn được đúng người tên An (duy nhất 1 người tên An) là:
A. \( \frac{2}{5} \)
B. \( \frac{1}{10} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{5}} \)
D. \( \frac{3}{5} \)
Câu 24. Một lớp có 20 học sinh, trong đó có 5 học sinh giỏi. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất chọn được học sinh giỏi là:
A. \( \frac{3}{10} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{4}} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{1}{5} \)
Câu 25. Một cuộc thi có 10 phần thưởng, trong đó có 2 giải nhất. Xác suất một người trúng giải nhất là:
A. \( \frac{1}{10} \)
B. \( \frac{3}{10} \)
C. \( \frac{1}{5} \)
D. \( \mathbf{\frac{2}{10}} \)
Câu 26. Tung một con xúc xắc hai lần. Xác suất để xuất hiện hai số giống nhau là:
A. \( \frac{5}{36} \)
B. \( \mathbf{\frac{6}{36}} \)
C. \( \frac{1}{4} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 27. Gieo một con xúc xắc. Xác suất để ra số nhỏ hơn 5 là:
A. \( \frac{3}{6} \)
B. \( \mathbf{\frac{4}{6}} \)
C. \( \frac{2}{6} \)
D. \( \frac{5}{6} \)
Câu 28. Một túi có 10 bi xanh, 5 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất chọn được bi đỏ là:
A. \( \mathbf{\frac{5}{15}} \)
B. \( \frac{2}{3} \)
C. \( \frac{1}{4} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 29. Từ 1 đến 30, có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. \( 8 \)
B. \( 10 \)
C. \( \mathbf{10} \)
D. \( 12 \)
Câu 30. Một lớp có 15 bạn nam, 15 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên một bạn. Xác suất chọn được bạn nữ là:
A. \( \frac{2}{3} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{2}} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 31. Gieo 1 đồng xu hai lần. Xác suất ra ít nhất 1 mặt ngửa là:
A. \( \frac{1}{4} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{4}} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \frac{2}{3} \)
Câu 32. Gieo 3 đồng xu. Xác suất cả ba đều ra mặt sấp là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \frac{1}{4} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{8}} \)
D. \( \frac{3}{8} \)
Câu 33. Một lớp học có 25 học sinh. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất để chọn được học sinh có sinh nhật vào tháng 12 (giả sử sinh nhật phân bố đều các tháng) là:
A. \( \frac{1}{10} \)
B. \( \frac{1}{12} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{12}} \)
D. \( \frac{1}{24} \)
Câu 34. Một hộp có 3 bi xanh, 3 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất rút được bi đỏ là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{3}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{2}{3} \)
D. \( \frac{3}{9} \)
Câu 35. Một túi có 4 viên bi được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất để rút được bi mang số chẵn là:
A. \( \mathbf{\frac{2}{4}} \)
B. \( \frac{1}{4} \)
C. \( \frac{3}{4} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 36. Một hộp có 10 tờ giấy ghi các số từ 1 đến 10. Rút một tờ. Xác suất số rút ra là số nguyên tố là:
A. \( \frac{3}{10} \)
B. \( \frac{4}{10} \)
C. \( \mathbf{\frac{4}{10}} \)
D. \( \frac{5}{10} \)
Câu 37. Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần. Xác suất ngày đó là thứ Bảy là:
A. \( \frac{1}{5} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{7}} \)
C. \( \frac{2}{7} \)
D. \( \frac{1}{6} \)
Câu 38. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 10 bạn biết chơi đàn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được bạn biết chơi đàn là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{4}} \)
B. \( \frac{3}{10} \)
C. \( \frac{1}{3} \)
D. \( \frac{2}{5} \)
Câu 39. Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng hai mặt là số chẵn là:
A. \( \frac{15}{36} \)
B. \( \mathbf{\frac{18}{36}} \)
C. \( \frac{12}{36} \)
D. \( \frac{6}{36} \)
Câu 40. Một túi có 5 bi xanh và 5 bi đỏ. Rút 1 bi. Xác suất rút được bi xanh là:
A. \( \frac{3}{5} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{2}} \)
C. \( \frac{4}{5} \)
D. \( \frac{2}{5} \)
Câu 41. Một túi có 3 bi đỏ, 4 bi xanh, 5 bi vàng. Xác suất rút được bi vàng là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \mathbf{\frac{5}{12}} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 42. Chọn ngẫu nhiên một số từ 1 đến 100. Xác suất số đó chia hết cho 10 là:
A. \( \mathbf{\frac{10}{100}} \)
B. \( \frac{9}{100} \)
C. \( \frac{11}{100} \)
D. \( \frac{5}{100} \)
Câu 43. Xác suất xảy ra biến cố A là \( \frac{2}{3} \). Xác suất không xảy ra A là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{3}} \)
B. \( \frac{2}{3} \)
C. \( \frac{1}{4} \)
D. \( \frac{2}{5} \)
Câu 44. Có 6 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 6. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ. Xác suất thẻ mang số nguyên tố là:
A. \( \frac{2}{6} \)
B. \( \frac{3}{6} \)
C. \( \mathbf{\frac{3}{6}} \)
D. \( \frac{4}{6} \)
Câu 45. Một người tung 2 đồng xu. Xác suất để cả hai đều ra mặt ngửa là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{4}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{3}{4} \)
D. \( \frac{2}{4} \)
Câu 46. Một lớp có 10 học sinh giỏi, 20 học sinh khá. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{3}} \)
C. \( \frac{2}{3} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 47. Gieo 1 xúc xắc. Xác suất ra số lớn hơn 4 là:
A. \( \mathbf{\frac{2}{6}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{3}{6} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 48. Rút 1 lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất rút được lá bích là:
A. \( \mathbf{\frac{13}{52}} \)
B. \( \frac{12}{52} \)
C. \( \frac{10}{52} \)
D. \( \frac{15}{52} \)
Câu 49. Một hộp có 5 quả bóng được đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên 1 quả. Xác suất rút được số chẵn là:
A. \( \frac{3}{5} \)
B. \( \frac{1}{5} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \mathbf{\frac{2}{5}} \)
Câu 50. Một nhóm có 10 người, trong đó có 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người. Xác suất người đó là nữ là:
A. \( \frac{3}{10} \)
B. \( \frac{2}{5} \)
C. \( \mathbf{\frac{4}{10}} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 51. Gieo một xúc xắc hai lần. Xác suất tổng hai số là 7 là:
A. \( \mathbf{\frac{6}{36}} \)
B. \( \frac{5}{36} \)
C. \( \frac{1}{6} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 52. Có 4 viên bi trắng, 3 viên bi đen. Lấy ngẫu nhiên 1 viên. Xác suất lấy được bi đen là:
A. \( \mathbf{\frac{3}{7}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{4}{7} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 53. Chọn một số ngẫu nhiên từ 1 đến 9. Xác suất chọn được số nhỏ hơn 5 là:
A. \( \frac{3}{9} \)
B. \( \mathbf{\frac{4}{9}} \)
C. \( \frac{5}{9} \)
D. \( \frac{6}{9} \)
Câu 54. Một thí nghiệm có không gian mẫu gồm 5 kết quả. Một biến cố A gồm 2 kết quả. Xác suất của A là:
A. \( \frac{1}{5} \)
B. \( \mathbf{\frac{2}{5}} \)
C. \( \frac{3}{5} \)
D. \( \frac{4}{5} \)
Câu 55. Gieo một con xúc xắc. Xác suất để ra số chẵn là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{6}} \)
C. \( \frac{2}{6} \)
D. \( \frac{4}{6} \)
Câu 56. Một lớp học có 12 học sinh nam, 8 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được học sinh nữ là:
A. \( \frac{3}{5} \)
B. \( \mathbf{\frac{2}{5}} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \frac{5}{6} \)
Câu 57. Có 8 viên bi: 3 đỏ, 2 xanh, 3 vàng. Xác suất rút được viên bi xanh là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \frac{3}{8} \)
C. \( \mathbf{\frac{2}{8}} \)
D. \( \frac{1}{2} \)
Câu 58. Một bộ bài tây có 52 lá. Xác suất rút được lá át là:
A. \( \mathbf{\frac{4}{52}} \)
B. \( \frac{2}{52} \)
C. \( \frac{13}{52} \)
D. \( \frac{1}{52} \)
Câu 59. Có 6 thẻ được đánh số từ 1 đến 6. Xác suất chọn được số chia hết cho 2 là:
A. \( \frac{4}{6} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{6}} \)
C. \( \frac{2}{6} \)
D. \( \frac{1}{6} \)
Câu 60. Một người chọn ngẫu nhiên 1 ngày trong tuần. Xác suất chọn được ngày đầu tuần (Thứ hai) là:
A. \( \frac{2}{7} \)
B. \( \frac{1}{6} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{7}} \)
D. \( \frac{1}{5} \)
Câu 61. Một hộp có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất lấy được bi đỏ là:
A. \( \frac{3}{5} \)
B. \( \frac{4}{5} \)
C. \( \mathbf{\frac{5}{10}} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 62. Một lớp có 30 học sinh, trong đó 18 học sinh đeo kính. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất học sinh đó không đeo kính là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \frac{2}{3} \)
C. \( \mathbf{\frac{12}{30}} \)
D. \( \frac{5}{6} \)
Câu 63. Chọn ngẫu nhiên 1 chữ cái từ bảng chữ cái tiếng Việt (29 chữ). Xác suất chọn được nguyên âm (a, e, i, o, u) là:
A. \( \mathbf{\frac{5}{29}} \)
B. \( \frac{6}{29} \)
C. \( \frac{4}{29} \)
D. \( \frac{3}{29} \)
Câu 64. Xác suất để tung 1 đồng xu 3 lần được đúng 2 lần ngửa là:
A. \( \mathbf{\frac{3}{8}} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \frac{1}{4} \)
D. \( \frac{5}{8} \)
Câu 65. Có 5 cặp giày khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày. Xác suất chọn được 1 đôi hoàn chỉnh là:
A. \( \frac{1}{10} \)
B. \( \frac{2}{9} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{9}} \)
D. \( \frac{1}{5} \)
Câu 66. Gieo 3 con xúc xắc. Xác suất cả ba ra mặt giống nhau là:
A. \( \frac{1}{36} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{36}} \)
C. \( \frac{3}{216} \)
D. \( \frac{1}{6} \)
Câu 67. Một câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án, chỉ 1 đúng. Chọn ngẫu nhiên 1 phương án. Xác suất trả lời đúng là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{4}} \)
B. \( \frac{1}{3} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 68. Rút ngẫu nhiên 2 lá từ bộ bài 52 lá. Xác suất cả hai đều là lá đỏ là:
A. \( \frac{13}{52} \)
B. \( \frac{25}{102} \)
C. \( \mathbf{\frac{25}{102}} \)
D. \( \frac{24}{100} \)
Câu 69. Có 5 chiếc chìa khóa, chỉ 1 chìa mở được cửa. Xác suất mở đúng ngay lần đầu là:
A. \( \frac{2}{5} \)
B. \( \frac{1}{4} \)
C. \( \frac{1}{2} \)
D. \( \mathbf{\frac{1}{5}} \)
Câu 70. Một hộp có 6 bi xanh và 3 bi đỏ. Rút 1 bi. Xác suất rút được bi đỏ là:
A. \( \frac{2}{3} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{9}} \)
C. \( \frac{1}{6} \)
D. \( \frac{4}{9} \)
Câu 71. Gieo 2 đồng xu. Xác suất có ít nhất một mặt sấp là:
A. \( \frac{1}{4} \)
B. \( \frac{1}{2} \)
C. \( \mathbf{\frac{3}{4}} \)
D. \( \frac{2}{4} \)
Câu 72. Một người chơi rút ngẫu nhiên một con bài. Xác suất rút được lá hình (J, Q, K) là:
A. \( \frac{9}{52} \)
B. \( \mathbf{\frac{12}{52}} \)
C. \( \frac{4}{52} \)
D. \( \frac{3}{52} \)
Câu 73. Có 6 hộp, 1 trong số đó chứa phần thưởng. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp. Xác suất trúng thưởng là:
A. \( \mathbf{\frac{1}{6}} \)
B. \( \frac{2}{6} \)
C. \( \frac{1}{5} \)
D. \( \frac{1}{3} \)
Câu 74. Một lớp có 15 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất là học sinh nam là:
A. \( \frac{1}{3} \)
B. \( \frac{2}{3} \)
C. \( \mathbf{\frac{1}{2}} \)
D. \( \frac{3}{4} \)
Câu 75. Chọn ngẫu nhiên một chữ số từ 0 đến 9. Xác suất chọn được số lẻ là:
A. \( \mathbf{\frac{5}{10}} \)
B. \( \frac{4}{10} \)
C. \( \frac{6}{10} \)
D. \( \frac{3}{10} \)
Câu 76. Một đồng xu không cân đối có xác suất ra mặt sấp là \( \frac{2}{3} \). Xác suất ra mặt ngửa là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \mathbf{\frac{1}{3}} \)
C. \( \frac{2}{3} \)
D. \( \frac{1}{4} \)
Câu 77. Một câu hỏi có 5 phương án, chỉ một đúng. Chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất trả lời sai là:
A. \( \frac{3}{5} \)
B. \( \frac{1}{5} \)
C. \( \mathbf{\frac{4}{5}} \)
D. \( \frac{2}{5} \)
Câu 78. Một xí ngầu có 12 mặt, mỗi mặt đánh số từ 1 đến 12. Xác suất ra số chia hết cho 4 là:
A. \( \frac{2}{12} \)
B. \( \mathbf{\frac{3}{12}} \)
C. \( \frac{4}{12} \)
D. \( \frac{1}{12} \)
Câu 79. Gieo 1 xúc xắc. Xác suất ra số không chia hết cho 3 là:
A. \( \mathbf{\frac{4}{6}} \)
B. \( \frac{3}{6} \)
C. \( \frac{2}{6} \)
D. \( \frac{1}{6} \)
Câu 80. Một nhóm có 20 người, chọn ngẫu nhiên 1 người. Xác suất người được chọn là nữ nếu có 8 nữ là:
A. \( \frac{1}{2} \)
B. \( \frac{5}{20} \)
C. \( \mathbf{\frac{8}{20}} \)
D. \( \frac{1}{4} \)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2025
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Toán học không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2025 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc thí sinh phải thi môn Toán học.