Trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán đại học FTU – Đề số 2

Năm thi: 2020
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS,TS. Trần Thị Kim Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2020
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS,TS. Trần Thị Kim Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán FTU là các câu hỏi quan trọng trong môn học Nguyên lý kế toán được giảng dạy cho sinh viên của đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi trắc nghiệm được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, chẳng hạn như PGS,TS. Trần Thị Kim Anh, người có nhiều năm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán.

Trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán đại học FTU – Đề số 2

Câu 1: “Ghi sổ kép” nghĩa là:
A. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên nợ thì phải ghi vào bên có với số tiền bằng nhau.
B. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào chi phí thì phải ghi vào bên doanh thu với số tiền bằng nhau.
C. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên tài sản thì phải ghi vào bên nguồn vốn với số tiền bằng nhau.
D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 2: Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
A. Nợ 131 / Có 511, Có 133
B. Nợ 131 / Có 333
C. Nợ 131 / Có 511
D. Câu b và c

Câu 3: Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/05 gồm: Tiền mặt 300, nợ người bán 100, người mua nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh “vay ngắn hạn ngân hàng để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ sở hữu và tổng tài sản sẽ là:
A. 400 và 500
B. 500 và 600
C. 400 và 600
D. 500 và 500

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”:
A. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
B. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
C. Kiểm tra việc hoàn chỉnh và luân chuyển chứng từ.
D. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ.

Câu 5: Các tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh?
A. TK Hao mòn TSCĐ (214)
B. TK Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (129)
C. TK Hàng bán bị trả lại (531)
D. Các câu trên đều đúng

Câu 6: Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:
A. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
B. Chiết khấu thương mại.
C. Giá vốn hàng bán.
D. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 7: Chứng từ ghi sổ là:
A. Chứng từ mệnh lệnh.
B. Chứng từ dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp vụ, trên cơ sở đó để ghi chép vào sổ kế toán.
C. Chứng từ chấp hành.
D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 8: Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100”, kế toán đã phản ánh như sau: Nợ 112: 100 / Có 131: 100. Vậy bút toán sửa sai sẽ là:
A. Nợ 111 / Có 112 / 100
B. Nợ 111 / Có 112 (100)
C. Nợ 112 (100) / Có 131 (100)
D. Nợ 111 / Có 131 / 100

Câu 9: Có tình hình phát sinh tại một doanh nghiệp: tồn kho hàng hóa đầu kỳ 700đv x 10đ/đv; nhập kho 1.300đv x 11đ/đv. Xuất kho đem bán 1.700 đv, giá bán chưa thuế 20đ/đv, thuế GTGT 10%. Hãy xác định lãi gộp, biết giá hàng hóa xuất kho tính theo LIFO:
A. 19.300
B. 25.700
C. 22.300
D. 22.700

Câu 10: Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
A. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm.
B. Giá bán chưa thuế của hàng hóa, thành phẩm.
C. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm.
D. Giá bán đã có thuế của hàng hóa, thành phẩm.

Câu 11: Khi doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 131 / Có TK 111
B. Nợ TK 331 / Có TK 111
C. Nợ TK 141 / Có TK 111
D. Cả 3 đều sai.

Câu 12: Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Hao mòn tài sản cố định”:
A. Được cộng vào.
B. Không liên quan.
C. Được trừ đi.
D. Tất cả đều sai.

Câu 13: Khoản mục “Tiền người mua trả trước” thuộc về:
A. Tài sản ngắn hạn.
B. Nguồn vốn chủ sở hữu.
C. Nợ phải trả.
D. Tất cả đều sai.

Câu 14: Mua hàng hóa về nhập kho, chi phí vận chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt sẽ được hạch toán như sau:
A. Nợ 641 / Có 111
B. Nợ 152 / Có 111
C. Nợ 156 / Có 111
D. Nợ 627 / Có 111

Câu 15: Mua nguyên vật liệu giá hóa đơn chưa thuế 3.000kg x 18đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 300đ, tất cả trả bằng tiền mặt. Trong kỳ xuất kho 4.000kg để sử dụng, vật liệu xuất kho tính giá theo phương pháp LIFO. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 2.000kg x 16đ/kg. Vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
A. 10.600
B. 16.300
C. 10.900
D. 16.000

Câu 16: Mua sắm TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên giá TSCĐ sẽ là:
A. 30.000.000
B. 33.000.000
C. 32.000.000
D. 35.200.000

Câu 17: Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
A. Bảng cân đối tài khoản
B. Các sổ chi tiết
C. Tài khoản cấp 2
D. Bảng tổng hợp chi tiết

Câu 18: Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000 (Đ.V.T: 1.000 đ) và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là:
A. 38.000
B. 57.000
C. 76.000
D. 19.000

Câu 19: Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá bán chưa thuế 19đ/sp; thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5đ/sp, chi phí quản lý doanh nghiệp = 1/2 chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
A. Lời 5.000
B. Lời 6.520
C. Lời 5.600
D. Không phải các số trên

Câu 20: Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào sổ kế toán:
A. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, giá trị hợp đồng 20 triệu đồng/năm.
B. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu.
C. Mua TSCĐ chưa thanh toán. 50 triệu
D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 21: Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ của một doanh nghiệp?
A. Ban lãnh đạo
B. Các nhà đầu tư
C. Các chủ nợ
D. Cơ quan thuế

Câu 22: Nội dung của nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
A. Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản.
B. Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh ở kỳ kế toán đó.
C. Cả hai yêu cầu trên.

Câu 23: Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ kế toán khi:
A. Sai lầm phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản.
B. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản.
C. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai > số ghi đúng.
D. Ghi thiếu một định khoản.

Câu 24: Phương pháp tiến hành kiểm kê đối với TGNH và các khoản thanh toán là:
A. Đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh nghiệp với sổ của ngân hàng hoặc các đơn vị có quan hệ thanh toán.
B. Trực tiếp đếm từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê.
C. Cả hai câu trên.

Câu 25: Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết là:
A. Tổng dư Nợ bằng Tổng dư Có
B. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 26: Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT: 1.000 đ): TK 111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK 152: X (3.600 kg); TK 311: 6.000; TK 112: 3.000; TK 211: Y. Các số dư còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X và Y, biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.
A. X = 18.000 Y = 52.000
B. X = 17.000 Y = 49.111
C. X = 16.000 Y = 46.222
D. X = 20.000 Y = 57.778

Câu 27: Số dư tài khoản 214 sẽ được đem lên bảng cân đối kế toán:
A. Bên phần tài sản và ghi âm (mực đỏ).
B. Bên phần nguồn vốn và ghi dương (mực thường).
C. Bên phần tài sản và ghi dương (mực thường).
D. Bên phần nguồn vốn và ghi âm (mực đỏ).

Câu 28: Sổ kế toán tổng hợp chủ yếu dùng trong hình thức Nhật ký chung bao gồm:
A. Sổ nhật ký chung, sổ cái.
B. Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký – sổ cái.
C. Sổ “nhật ký chung – sổ cái”
D. Không câu nào đúng

Câu 29: Số liệu liên quan đến tài khoản 421 như sau: số dư đầu kỳ (bên có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lên Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
A. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700.
B. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700.
C. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700.

Câu 30: Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời):
A. Phải thu của khách hàng
B. Phải trả cho công nhân viên
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Lợi nhuận chưa phân phối

Câu 31: Tính chất của bảng cân đối kế toán:
A. Sự nhất quán.
B. Sự cân bằng.
C. Sự liên tục.
D. Cả 3 đều sai.

Câu 32: Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000kg x 6đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5đ/kg, thuế GTGT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là:
A. 6,26
B. 5,6
C. 5,9
D. 7,1

Câu 33: Tồn Ngày 1/9: 10 cái x 4.00
Mua Ngày 8/9: 40 cái x 4.40
Ngày 19/9: 30 cái x 4.20
Xuất bán 50 cái, theo giá LIFO:
A. 213.75
B. 216.00
C. 342.00
D. 214.00

Câu 34: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
B. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
C. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
D. Không có trường hợp nào.

Câu 35: Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu phát biểu nào sau đây là không chính xác:
A. Tất cả các yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ qua nếu không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính.
B. Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận được khi nó không làm ảnh hưởng đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
C. Các dữ kiện và số liệu liên quan đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng.

Câu 36: Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất:
A. FIFO.
B. Đơn giá bình quân.
C. LIFO.
D. Không xác định.

Câu 37: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán:
A. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300.
B. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700.
C. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200.
D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán:
A. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm.
B. Hai trường hợp trên.
C. Tài sản tăng, tài sản giảm.
D. Không có trường hợp nào.

Câu 39: Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc tương xứng
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 40: Xuất kho hàng hóa đem bán thu bằng tiền mặt, biết đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ là:
A. Nợ 111 / Có 511 / Có 333
B. Nợ 111 / Có 632 / Nợ 111 / Có 156
C. Có 511 / Có 333
D. Nợ 632 / Có 156 / Nợ 111 / Có 511

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)