Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán – Phần 2

Năm thi: 2021
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: TS. Mai Bình Dương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2021
Môn học: Nguyên lý Kế toán
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: TS. Mai Bình Dương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán là bộ câu hỏi liên quan tới môn học Nguyên lý kế toán của trường đại học Văn Lang và đặc biệt dành cho các ngành học liên quan như Kế toán, Tài chính, … Bộ câu hỏi này được trường đại học dùng cho ôn tập để chuẩn bị cho sinh viên làm tốt trong kỳ thi.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán – Phần 2

1. Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo cáo KTQT:
a. Hội đồng quản trị.
b. Quản đốc phân xưởng.
c. Cổ đông. (Vì trừ một số cổ đông đặc biệt, hầu hết các cổ đông không có chức năng quản trị doanh nghiệp, vì vậy họ không cần được nhận thông tin từ KTQT.)
d. Quản lý các cấp.

2. Báo cáo KTQT thường được lập vào thời gian:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán.
b. Khi kết thúc quý.
c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.
d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.
e. Giải thích: Các báo cáo KTQT phục vụ cho việc ra quyết định, bởi vậy được thành lập ở bất kỳ thời điểm nào, khi nhà quản trị yêu cầu và cần thông tin nhằm thực hiện các chức năng quản lý và ra quyết định.

3. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:
a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.
b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.
c. Hai câu trên đều đúng.
d. Hai câu trên đều sai.

4. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:
a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;
b. Cho biết con đường tối đa hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí).
c. Cả (a) và (b) đều đúng.
d. Cả (a) và (b) đều sai.
e. Giải thích: Số dư đảm phí là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá khả năng bù đắp chi phí cố định của doanh nghiệp và là cơ sở để tạo ra lợi nhuận sau khi bù đắp chi phí cố định trong doanh nghiệp.

5. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:
a. Tỉ lệ số dư đảm phí.
b. Kết cấu chi phí.
c. Hai câu trên đúng.
d. Hai câu trên sai.

6. Mục tiêu của KTQT là:
a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
b. Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết định.
c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
d. Cả 3 câu trên đều sai.

7. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính vào chi phí nào dưới đây:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các đáp án trên đều sai

8. Tại mức độ hoạt động từ 800 sản phẩm đến 2.000 sản phẩm, sản phẩm A có kết cấu chi phí là: biến phí sản xuất đơn vị 10.000đ/sản phẩm, tổng định phí sản xuất hàng tháng là 10.000.000đ. Mức sản xuất trong kỳ là 1.000 sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là:
a. 20.000 đ/sản phẩm
b. 15.000 đ/sản phẩm
c. 20.000 đ/sản phẩm
d. Tất cả câu trên đều đúng.
e. Giải thích: Tổng chi phí sản xuất của 1.000 sản phẩm là 10.000 × 1.000 + 10.000.000 = 20.000.000 đồng. Giá thành 1 sản phẩm là 20.000.000 / 1.000 = 20.000 đồng/sản phẩm.

9. Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:
a. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.
b. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ.
c. Số dư đảm phí sẽ không đổi.
d. Các trường hợp trên đều sai.

10. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:
a. Số dư đảm phí / Lợi nhuận.
b. Số dư đảm phí / (Số dư đảm phí – Định phí).
c. (Doanh thu – Biến phí) / (Số dư đảm phí – Định phí).
d. Các câu trên đúng.

11. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hòa vốn sẽ là:
a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng
b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng
c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng
d. Các đáp án trên đều sai.

12. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:
a. 50%
b. 44%
c. 34%
d. Các số trên đều sai.
e. Giải thích: Tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí đơn vị / giá bán = 20.000 / 45.000 = 0.44 = 44%.

13. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/sản phẩm, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt mục tiêu đó:
a. 18.000 sản phẩm
b. 18.500 sản phẩm
c. 18.125 sản phẩm
d. Các số trên sai.

14. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:
a. Hợp lý vì biến phí biến động tỷ lệ với doanh thu.
b. Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu.
c. Hai câu trên đúng.
d. Hai câu trên sai.

15. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:
a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;
b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;
c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỷ lệ số dư đảm phí;
d. Các trường hợp trên đều đúng.

16. Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:
a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.
b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.
c. Hai câu trên đều đúng.
d. Hai câu trên đều sai.

17. Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:
a. Nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp.
b. Các cơ quan quản lý nhà nước.
c. Cơ quan thuế.
d. Tất cả các tổ chức trên.

18. KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây:
a. Đối tượng cung cấp thông tin.
b. Đặc điểm thông tin.
c. Phạm vi báo cáo.
d. Tất cả các ý trên.

19. Kế toán không chỉ dừng lại ở việc phân phối thông tin mang tính đúng mực mà yêu cầu thông tin kế toán phân phối phải:
a. Linh hoạt
b. Kịp thời.
c. Hữu ích.
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.

20. Số dư đảm phí không thay đổi khi:
a. Định phí thay đổi.
b. Giá bán thay đổi.
c. Biến phí thay đổi.
d. Các câu trên sai.

21. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/sản phẩm, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó:
a. 360.000.000đ
b. 365.000.000đ
c. 362.000.000đ
d. 362.500.000đ

22. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000₫/sản phẩm, biến phí đơn vị 12.000₫, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỷ lệ doanh thu an toàn của công ty là:
a. 26,5%
b. 23%
c. 24%
d. 27%

23. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:
a. Giá bán, biến phí, định phí.
b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.
c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.
d. Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng.

24. Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:
a. Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;
b. Lợi nhuận trong kỳ;
c. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp;
d. Các đáp án trên đều sai.

25. Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:
a. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.
b. Chi phí quảng cáo hàng năm.
c. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.
d. Tiền lương ban giám đốc công ty.

26. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị:
a. Thu thập xử lý thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
b. Kiểm tra, giám sát các định mức, dự toán của đơn vị.
c. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính.
d. Phân tích thông tin phục vụ cho lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị.

27. Câu nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị:
a. Mang tính khách quan
b. Mang tính quá khứ
c. Mang tính dự báo
d. Mang tính tổng hợp

28. Khi phân tích chi phí hỗn hợp theo các phương pháp khác nhau sẽ cho ra kết quả biến phí đơn vị, tổng định phí trong thành phần chi phí hỗn hợp:
a. Giống nhau
b. Khác nhau
c. Có thể giống hoặc khác nhau tùy theo tính chất và phạm vi mức độ sản xuất
d. Tất cả các câu trên đều đúng

29. Tại công ty XYZ tập hợp được các chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm A trong một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong tháng 3/N như sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 đồng, chi phí nhân công trực tiếp 85.000 đồng, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A là 170.000 đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A là 55.000 đồng. Xác định chi phí sản phẩm của sản phẩm A: (đồng)
a. 235.000
b. 225.000
c. 405.000 (150.000 + 85.000 + 170.000 = 405.000 đồng)
d. Tất cả các câu trên đều sai

30. Công ty Minh Khang đang kinh doanh sản phẩm A với giả định doanh thu 1.000.000đ, tổng chi phí 750.000đ. Sản phẩm A đang có dấu hiệu suy thoái trong tương lai. Vì vậy, công ty quyết định ngưng kinh doanh sản phẩm A để chuyển sang kinh doanh sản phẩm B. Trong năm đầu tiên kinh doanh sản phẩm B, doanh thu 1.600.000đ, chi phí 1.250.000đ. Chi phí cơ hội khi công ty kinh doanh sản phẩm B là: (đồng)
a. 100.000
b. 250.000 (mất đi chi phí cơ hội của sản phẩm A 1.000.000 – 750.000)
c. 350.000
d. Tất cả các câu trên đều sai

31. Chi phí chìm là những chi phí:
a. Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi lựa chọn giữa các phương án trong tương lai.
b. Chi phí có trong phương án này nhưng không có trong các phương án khác
c. Không thích hợp đối với việc xem xét để ra quyết định quản trị
d. (a) và (c) đúng

32. Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500 sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sản phẩm, chi phí nhân công trực tiếp 400đ/sản phẩm, biến phí sản xuất chung 350đ/sản phẩm, định phí sản xuất chung 1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sản phẩm, định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Giá thành đơn vị theo phương pháp toàn bộ:
a. 1.550đ/sản phẩm
b. 2.150đ/sản phẩm (= (800 + 400 + 350) + (1.200.000 / 2.000))
c. 2.270đ/sản phẩm
d. Tất cả các câu trên đều sai.

33. Khi giá bán, biến phí đơn vị không đổi, nếu mức sản xuất giảm 30% thì tổng định phí sản xuất:
a. Tăng 30%
b. Giảm 30%
c. Không đổi
d. Chưa đủ điều kiện để xác định

34. Khi giá bán và biến phí đơn vị không thay đổi, doanh thu hòa vốn tăng nếu:
a. Sản lượng tiêu thụ tăng
b. Sản lượng hòa vốn tăng
c. Sản lượng tiêu thụ giảm
d. Sản lượng tiêu thụ không đổi

35. Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sản phẩm, biến phí đơn vị: 85.000đ/sản phẩm, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Tổng số dư đảm phí của công ty là: (đồng)
a. 2.250.000.000 (160.000 – 85.000) x 30.000
b. 750.000.000
c. 3.000.000.000
d. Tất cả các câu đều sai.

36. Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sản phẩm, biến phí đơn vị: 85.000đ/sản phẩm, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn là:
a. 17.647 sản phẩm và 2.823.529.412đ
b. 9.375 sản phẩm và 1.500.000.000₫
c. 20.000 sản phẩm và 3.200.000.000₫
d. Tất cả các câu đều sai.

37. Trong nền kinh tế thị trường, dự toán có tác dụng giúp nhà quản trị:
a. Định hướng kinh doanh
b. Liên kết, tập trung và khai thác tốt nguồn lực
c. Hạn chế những rủi ro
d. Tất cả các câu đều đúng

38. Khi xây dựng định mức dựa trên điều kiện hợp lý như máy móc có thể hư hỏng, công nhân có thể gián đoạn trong quá trình sản xuất thì được gọi là định mức:
a. Sản xuất
b. Dự toán
c. Lý tưởng
d. Thực tế

39. Định mức lượng về nguyên vật liệu được xác định là:
a. Định mức nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất.
b. Định mức hao hụt cho phép trong sản xuất.
c. Định mức hư hỏng cho phép trong sản xuất.
d. Tất cả các câu đều đúng.

40. Căn cứ để lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp là:
a. Dự toán tiêu thụ
b. Dự toán sản xuất
c. Định mức chi phí nhân công trực tiếp

41. Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sản phẩm, biến phí đơn vị: 85.000đ/sản phẩm, tổng định phí 1.500.000.000₫, khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Số dư an toàn là: (đồng)
a. 3.200.000.000
b. 1.600.000.000
c. 2.400.000.000
d. Tất cả các câu đều sai.

42. Số dư đảm phí được tính bằng công thức:
a. Doanh thu – biến phí
b. Doanh thu – định phí
c. Doanh thu – chi phí
d. Tất cả các câu trên sai

43. Công ty N có tài liệu sau: -Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 5 là 10.000 sản phẩm, tháng 6 là 11.500 sản phẩm. -Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 5kg/sản phẩm x 6.000đ/kg. -Nhu cầu nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 5 bằng 20% nhu cầu sản xuất kỳ sau. Giá trị nguyên vật liệu mua nhập kho dự kiến trong tháng 5: (đồng)
a. 369.000.000đ
b. 300.000.000đ
c. 309.000.000đ
d. Tất cả các câu đều sai

44. Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản xuất được thay thế bằng:
a. Dự toán tiền mặt
b. Dự toán mua hàng
c. Dự toán tiêu thụ
d. Tất cả các câu đều sai

45. Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000₫/sản phẩm, biến phí đơn vị 85.000₫/sản phẩm, tổng định phí 1.500.000.000₫, khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Sản lượng và doanh thu cần bán để đạt lợi nhuận mong muốn 1.125.000.000₫ là:
a. 35.000SP và 5.600.000.000₫
b. 20.000SP và 3.200.000.000₫
c. 30.000SP và 4.950.000.000₫
d. Tất cả các câu đều sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)