35 câu trắc nghiệm vận dụng Địa Lý thi THPT QG 2025 – Địa lý Việt Nam

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 35 câu trắc nghiệm vận dụng Địa lí thi THPT QG 2025 – Địa lý Việt Nam là một tài liệu trọng điểm thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi này được xây dựng theo mức độ vận dụng, giúp học sinh làm quen với dạng bài yêu cầu kết nối kiến thức, xử lý tình huống và giải quyết vấn đề thực tiễn – một phần không thể thiếu trong đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.

Nội dung bộ đề tập trung vào các chuyên đề có tính tích hợp và ứng dụng cao như: khai thác thế mạnh của từng vùng lãnh thổ, tổ chức sản xuất theo vùng kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và lãnh thổ, ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên – xã hội đến phát triển kinh tế vùng, v.v… Các câu hỏi thường đi kèm bảng số liệu, biểu đồ, hoặc dẫn liệu thực tiễn, nhằm rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích đa chiều và ra quyết định chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay bộ 35 câu hỏi vận dụng này để củng cố kiến thức Địa lí Việt Nam và tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

35 câu trắc nghiệm vận dụng Địa Lý thi THPT QG 2025 – Địa lý Việt Nam

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay KHÔNG thể hiện rõ ở đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm với vai trò đầu tàu.
B. Phát triển mạnh các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung.
C. Sự phát triển đồng đều và cân đối giữa tất cả các vùng kinh tế.
D. Hình thành các hành lang kinh tế và các cực tăng trưởng mới.

Câu 2: Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn lớn nhất là do:
A. Thiếu kinh nghiệm và kỹ thuật canh tác tiên tiến.
B. Diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
C. Thị trường tiêu thụ nông sản không ổn định.
D. Tác động của thiên tai như bão, lũ lụt thường xuyên.

Câu 3: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nước ta hiện nay?
A. Đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước.
B. Tăng cường khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu lao động.
C. Phục vụ yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 4: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngoài vấn đề về cơ sở hạ tầng, còn là:
A. Thiếu hụt nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng.
B. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật hạn chế và thị trường tiêu thụ sản phẩm khó khăn.
C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thường xuyên xảy ra thiên tai.
D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế khác trong cả nước.

Câu 5: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở các đô thị lớn của nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đa dạng.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị.
C. Góp phần chuyển dịch cơ cấu dân cư từ nông thôn ra thành thị.
D. Hiện đại hóa bộ mặt kiến trúc đô thị.

Câu 6: Sự khác biệt về mùa khô giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ là do:
A. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh khác nhau.
B. Tác động của gió mùa và hiệu ứng phơn của dãy Trường Sơn đối với mỗi vùng.
C. Sự khác biệt về độ che phủ rừng và thảm thực vật.
D. Vị trí địa lý gần hay xa đường xích đạo.

Câu 7: Mục tiêu chiến lược của việc phát triển kinh tế biển ở nước ta không chỉ là khai thác tài nguyên mà còn là:
A. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.
B. Giải quyết việc làm cho lao động vùng ven biển.
C. Khẳng định chủ quyền, bảo vệ an ninh quốc phòng và hội nhập kinh tế biển quốc tế.
D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngư dân.

Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu ngành công nghiệp giữa vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sự khác biệt về tiềm năng tài nguyên (đặc biệt là dầu khí), trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và khả năng thu hút đầu tư.
B. Quy mô dân số và chất lượng nguồn lao động.
C. Chính sách phát triển công nghiệp ưu tiên của nhà nước.
D. Vị trí địa lý và khả năng tiếp cận thị trường.

Câu 9: Việc xây dựng các công trình thủy lợi ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Cung cấp nước cho các khu công nghiệp và đô thị.
B. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
C. Hạn chế tác hại của lũ lụt, hạn hán, gió phơn Tây Nam và cải tạo đất nông nghiệp.
D. Tạo điều kiện cho việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.

Câu 10: Tác động của việc mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế đến cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. Sự gia tăng nhanh chóng của khu vực nông nghiệp.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, đặc biệt là các ngành có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Sự suy giảm vai trò của kinh tế nhà nước.
D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là:
A. Đa dạng sinh học cung cấp nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế.
B. Nhiều loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Đa dạng sinh học là cơ sở của sự cân bằng sinh thái, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững và đời sống con người.
D. Bảo vệ đa dạng sinh học góp phần thu hút khách du lịch quốc tế.

Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta diễn ra theo hướng nào là chủ yếu?
A. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp – xây dựng.
D. Tăng nhanh tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm nhẹ ở hai khu vực còn lại.

Câu 13: Khó khăn lớn nhất và mang tính đặc thù trong phát triển nông nghiệp ở vùng đồi núi nước ta là:
A. Thiếu nước tưới nghiêm trọng vào mùa khô.
B. Địa hình dốc, đất đai dễ bị xói mòn, cơ sở hạ tầng yếu kém và trình độ canh tác còn hạn chế.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định.
D. Thường xuyên xảy ra thiên tai như lũ quét, sạt lở đất.

Câu 14: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới.
B. Tạo việc làm cho người dân vùng biên giới.
C. Thúc đẩy giao lưu thương mại, hợp tác kinh tế với các nước láng giềng và phát triển kinh tế vùng biên.
D. Bảo vệ an ninh quốc phòng và chủ quyền lãnh thổ.

Câu 15: Sự khác biệt về tiềm năng khai thác dầu khí giữa thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta chủ yếu là do:
A. Độ sâu của thềm lục địa.
B. Đặc điểm cấu trúc địa chất và lịch sử hình thành các bể trầm tích.
C. Ảnh hưởng của các dòng biển và hoạt động kiến tạo.
D. Mức độ thăm dò, khảo sát và đầu tư khai thác.

Câu 16: Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở nước ta thể hiện rõ nhất qua:
A. Sự gia tăng tổng lượng dòng chảy của các con sông.
B. Sự thay đổi chế độ dòng chảy, gia tăng các hiện tượng lũ lụt, hạn hán và xâm nhập mặn.
C. Sự suy giảm chất lượng nước ngầm.
D. Sự cạn kiệt của các hồ đầm tự nhiên.

Câu 17: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến ở nước ta?
A. Tận dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
B. Khai thác hiệu quả nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và khoáng sản phong phú.
C. Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 18: Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên khoáng sản ở nước ta gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển công nghiệp?
A. Khó khăn trong việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
B. Tăng chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
C. Gây mất cân đối trong phát triển công nghiệp giữa các vùng và đòi hỏi đầu tư lớn cho cơ sở hạ tầng.
D. Khó khăn trong việc áp dụng công nghệ khai thác hiện đại.

Câu 19: Việc phát triển du lịch bền vững ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ các vấn đề nào sau đây?
A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
B. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch và tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến.
C. Khai thác hợp lý tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa và chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương.
D. Mở rộng thị trường khách du lịch quốc tế và nội địa.

Câu 20: Thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo an ninh năng lượng ở nước ta trong bối cảnh hiện nay là:
A. Nguồn cung năng lượng sơ cấp trong nước có hạn và đang suy giảm.
B. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng ngày càng tăng cao do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
C. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào nguồn năng lượng nhập khẩu.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa giữa các vùng ở nước ta là:
A. Hoạt động của các loại gió mùa và ảnh hưởng của địa hình.
B. Vị trí gần hay xa biển của từng vùng.
C. Đặc điểm thảm thực vật và độ che phủ rừng.
D. Sự chênh lệch về nhiệt độ và lượng bốc hơi.

Câu 22: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
B. Nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
C. Khai thác tối đa tiềm năng đất đai và khí hậu.
D. Góp phần bảo vệ môi trường nông thôn.

Câu 23: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở nước ta chịu ảnh hưởng quyết định của yếu tố nào?
A. Sự đa dạng và đặc sắc của tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn ở mỗi vùng.
B. Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
C. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước và địa phương.
D. Trình độ dân trí và khả năng thu hút khách du lịch.

Câu 24: Mục tiêu quan trọng nhất của việc xây dựng các tuyến đường Hồ Chí Minh và các đường xuyên Á qua lãnh thổ nước ta là:
A. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
B. Phát triển kinh tế – xã hội các vùng phía Tây đất nước.
C. Tăng cường khả năng kết nối, giao lưu kinh tế – văn hóa với các nước trong khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.
D. Giảm tải cho các tuyến giao thông huyết mạch hiện có.

Câu 25: Tác động của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đến ngành ngoại thương của nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. Sự gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu.
B. Sự đa dạng hóa thị trường và mặt hàng.
C. Sự cải thiện cán cân thương mại.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là:
A. Quy mô dân số quá đông, gây áp lực lên nhiều mặt.
B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên còn cao.
C. Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế.
D. Đảm bảo sự phát triển kinh tế – xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.

Câu 27: Sự khác biệt về tiềm năng thủy điện giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên chủ yếu là do:
A. Đặc điểm địa hình và độ dốc của sông ngòi.
B. Lưu lượng nước và chế độ dòng chảy của các hệ thống sông.
C. Mức độ phát triển kinh tế và nhu cầu sử dụng điện.
D. Chính sách đầu tư phát triển thủy điện của nhà nước.

Câu 28: Việc phát triển công nghiệp ở các vùng nông thôn nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ và giảm áp lực di dân ra thành thị.
B. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên tại chỗ.
C. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống văn hóa cho người dân.
D. Hiện đại hóa bộ mặt nông thôn.

Câu 29: Thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp tập trung của nước ta hiện nay là:
A. Thiếu quy hoạch đồng bộ và hệ thống xử lý chất thải.
B. Ý thức bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp chưa cao.
C. Công nghệ sản xuất ở nhiều doanh nghiệp còn lạc hậu, gây ô nhiễm.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 30: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là:
A. Chính sách khuyến khích của nhà nước.
B. Nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
C. Điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, nguồn nước) phù hợp với từng loại cây.
D. Kinh nghiệm sản xuất và nguồn lao động của địa phương.

Câu 31: Sự khác biệt về cơ cấu ngành nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là do:
A. Truyền thống canh tác và trình độ thâm canh.
B. Đặc điểm tự nhiên (đất đai, khí hậu, nguồn nước) và điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi vùng.
C. Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước.
D. Quy mô dân số và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.

Câu 32: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
A. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho một bộ phận lớn dân cư.
B. Tận dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Câu 33: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch biển đảo ở nước ta, bên cạnh yếu tố thiên tai, là:
A. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch còn hạn chế.
B. Chất lượng dịch vụ du lịch chưa cao, thiếu tính chuyên nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường biển và sự suy thoái của các hệ sinh thái ven biển.
D. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch chưa hiệu quả.

Câu 34: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải phát triển một nền nông nghiệp bền vững ở nước ta là:
A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn.
B. Nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường thế giới.
C. Khai thác hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo lợi ích cho các thế hệ.
D. Cải thiện đời sống và giảm nghèo cho nông dân.

Câu 35: Sự phân bố các loại hình vận tải ở nước ta chịu ảnh hưởng quyết định của yếu tố nào?
A. Đặc điểm địa hình và sự phân bố dân cư.
B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
C. Điều kiện tự nhiên, sự phát triển của các ngành kinh tế và chính sách phát triển giao thông.
D. Mức độ đầu tư và trình độ khoa học công nghệ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: