56 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 56 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí thi THPT QG 2025 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch là một tài liệu ôn luyện chuyên sâu thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Đây là bộ câu hỏi được thiết kế nhằm giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức về hai ngành dịch vụ trọng yếu của nền kinh tế Việt Nam: thương mại và du lịch, vốn là phần nội dung quan trọng trong chương trình Địa lí lớp 12 và thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia.

Các câu hỏi xoay quanh các nội dung trọng tâm như: đặc điểm và vai trò của ngành thương mại; phân biệt nội thương và ngoại thương; tình hình xuất – nhập khẩu của Việt Nam; các vùng du lịch tiêu biểu; điều kiện phát triển du lịch; mối liên hệ giữa tài nguyên du lịch và phát triển kinh tế; giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại – du lịch. Dạng bài thường gắn với bản đồ, bảng số liệu và tình huống thực tiễn giúp học sinh luyện kỹ năng đọc – hiểu – phân tích và rút ra kết luận phù hợp.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn rèn luyện ngay với 56 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Thương mại và Du lịch để nâng cao năng lực ứng dụng và sẵn sàng bước vào kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

56 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Câu 1: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A. tài nguyên du lịch.
B. các ngành sản xuất.
C. dân cư.
D. trung tâm du lịch.

Câu 2: Hình thức du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sinh thái.
B. nghỉ dưỡng.
C. mạo hiểm.
D. cộng đồng.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.

Câu 4: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Chất lượng phục vụ tốt hơn.
B. Mức sống nhân dân được nâng cao.
C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.
D. Cơ sở vật chất được tăng cường.

Câu 5: Hạn chế lớn nhất trong phát triển du lịch quốc tế ở nước ta hiện nay là
A. thiên tai thường xuyên xảy ra.
B. sản phẩm du lịch chưa đa dạng.
C. cơ sở hạ tầng của ngành du lịch còn yếu kém.
D. môi trường tự nhiên ở nhiều vùng bị ô nhiễm.

Câu 6: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn và dễ tính.
B. số lượng và chất lượng hàng hóa ngày càng tăng.
C. nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
D. nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế-xã hội phát triển nhanh.
B. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng.
C. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 8: Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Đà Lạt và Sa Pa.
C. Phanxipăng và Sa pa.
D. Phanxipăng và Điện Biên.

Câu 9: Khu du lịch biển Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn thuộc các tỉnh
A. Quảng Ninh và Ninh Bình.
B. Hải Phòng và Thanh Hóa.
C. Quảng Ninh và Hải Phòng.
D. Hải Phòng và Ninh Bình.

Câu 10: Thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. các nước châu Mĩ và châu Đại Dương.
B. các nước châu Âu.
C. khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
D. các nước Đông Âu.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động nội thương của nước ta sau thời kì Đổi mới ?
A. Đã hình thành hệ thống chợ.
B. Hình thành một thị trường thống nhất.
C. Hàng hoá ngày càng đa dạng.
D. Chất lượng hàng hóa ngày càng cao.

Câu 12: Nhóm hàng công nghiệp nào sau đây có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Công nghiệp nhẹ – tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông, lâm, thủy sản và khoáng sản.
D. Máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.

Câu 13: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B. Nông – lâm – thuỷ sản.
C. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.

Câu 14: Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do
A. có nhiều bãi tắm đẹp, sóng lớn, không khí trong lành.
B. giao thông thuận lợi, dễ dàng đi đến các vùng khác.
C. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị suy yếu, thời tiết ổn định.
D. có nhiều di tích lịch sử văn hóa, lễ hội truyền thống.

Câu 15: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Số lượng du khách đến tham quan.
B. An ninh, chính trị tốt.
C. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.

Câu 16: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh không phải do
A. sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. nhu cầu tiêu dùng tăng.
C. đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. người dân chỉ dùng hàng nhập ngoại.

Câu 17: Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, vai trò của thành phần kinh tế nào sau đây phát triển nhanh nhất?
A. Kinh tế cá thể.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1975.
B. 1986.
C. 1995.
D. 2007.

Câu 19: Tài nguyên du lịch nhân văn không có loại nào sau đây?
A. Di tích lịch sử.
B. Bãi biển.
C. Lễ hội.
D. Làng nghề.

Câu 20: Trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc nước ta là
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Hạ Long.
D. Lạng Sơn.

Câu 21: Vùng kinh tế nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển du lịch biển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với những đặc điểm hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới?
A. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều quốc gia.
B. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C. Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng đáp ứng hơn.
D. Đã hình thành thị trường thống nhất trong cả nước.

Câu 23: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông, nhu cầu cao, sản xuất chưa phát triển.
B. Kinh tế phát triển chậm chưa đáp ứng được nhu cầu.
C. Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng.
D. Dân cư có thói quen dùng hàng ngoại.

Câu 24: Nhóm hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta?
A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng nông – lâm – thủy sản.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Hàng máy móc và thiết bị phụ tùng.

Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho du lịch biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ có thể phát triển quanh năm?
A. Có nhiều bãi biển đẹp nhất cả nước.
B. Có nhiều trung tâm du lịch biển.
C. Có nhiều di sản.
D. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

Câu 26: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là
A. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước.
B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để Đà Nẵng trở thành trung tâm du lịch quốc gia của cả nước?
A. Do có lịch sử khai thác lâu đời.
B. Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng.
D. Mức sống người dân ngày càng cao.

Câu 28: Địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là
A. vịnh Hạ Long.
B. phố cổ Hội An.
C. hồ Ba Bể.
D. động Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 29: Địa hình nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch vì
A. 3/4 diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. có hai đồng bằng châu thổ lớn và dải đồng bằng ven biển.
C. hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam.
D. địa hình đa dạng, có đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo.

Câu 30: Khó khăn của khí hậu đối với hoạt động du lịch ở nước ta là
A. tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. sự phân hóa theo chiều Đông – Tây.
C. nhiều thiên nhiên và sự phân mùa.
D. sự phân hóa theo độ cao.

Câu 31: Đặc điểm nào sau đây không phải của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta?
A. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
B. Giá thành sản phẩm còn cao.
C. Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.
D. Đa số là hàng công nghiệp nhẹ.

Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do
A. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.

Câu 33: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là
A. chất lượng sản phẩm chưa cao.
B. giá trị thuế xuất khẩu cao.
C. tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.
D. nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 34: Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay chủ yếu là do
A. chính sách Đổi mới của Nhà nước.
B. mở rộng và đa dạng hoạt động du lịch.
C. tài nguyên du lịch phong phú, hấp dẫn.
D. mức sống của dân cư ngày càng cao.

Câu 35: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thành tựu trong hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta thời gian qua?
A. Cơ chế quản lí cũng có đổi mới, tích cực.
B. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng.
C. Thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D. Xuất hiện một số sản phẩm có giá thành kinh tế cao.

Câu 36: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
B. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.
D. du lịch lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

Câu 37: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do nguyên nhân nào sau đây?
A. Việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh.
C. Nước ta trở thành thành viên của WTO.
D. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

Câu 38: Hoạt động nội thương ở nước ta phát triển nhộn nhịp từ thập niên 90 của thế kỷ XX đến nay chủ yếu là do
A. tác động của thị trường nước ngoài.
B. cơ chế quản lí thay đổi.
C. nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
D. sự đa dạng của các mặt hàng.

Câu 39: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.
B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.
C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.
D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

Câu 40: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế – xã hội nước ta là
A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị.

Câu 41: Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.
B. Việc phát triển của quá trình đô thị hóa.
C. Nhu cầu của chất lượng cuộc sống.
D. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 42: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
B. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 43: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế – xã hội nước ta là
A. cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
B. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
C. nâng cao trình độ văn minh xã hội.
D. tạo động lực cho phát triển kinh tế.

Câu 44: Lợi thế chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam so với các nước trong khu vực là
A. tài nguyên du lịch rất phong phú.
B. cơ sở hạ tầng du lịch được nâng cao.
C. sản phẩm của ngành du lịch đa dạng.
D. môi trường chính trị, xã hội ổn định.

Câu 45: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. gia tăng dân số, nhu cầu ngày càng cao.
B. đa dạng hóa các loại sản phẩm.
C. sự phát triển và tăng trưởng của sản xuất.
D. cải thiện đời sống của người dân.

Câu 46: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. nhu cầu lớn về nguyên, nhiên liệu, máy móc phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.

Câu 47: Chèo là một loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống tiêu biểu của Việt Nam phát triển mạnh nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Bộ
B. Trung Bộ
C. Tây Nam Bộ
D. Bắc Bộ

Câu 48: Làng tranh Đông Hồ thuộc địa phận tỉnh nào ở nước ta?
A. Bắc Ninh.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Bình Thuận.
D. Quảng Trị.

Câu 49: Tên một làng nghề làm gốm nổi tiếng thuộc vùng Bắc Bộ nước ta?
A. Bát Tràng.
B. Chuồn Ngọ.
C. Vạn Phúc.
D. Đông Kỳ.

Câu 50: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh không trực tiếp phản ánh điều gì sau đây?
A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. Nhu cầu tiêu dùng tăng.
C. Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.

Câu 51: Yếu tố tự nhiên nào gây trở ngại lớn nhất cho phát triển du lịch biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
B. Khí hậu phân hóa theo mùa.
C. Có nhiều cửa sông đổ ra biển.
D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh.

Câu 52: Yếu tố tự nhiên nào sau đây không có nhiều thuận lợi cho phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình bờ biển.
B. Khí hậu phân hóa.
C. Có nhiều cửa sông.
D. Nhiều rừng ngập mặn.

Câu 53: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành ngoại thương nước ta trong thời gian gần đây?
A. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh.
B. Cán cân ngoại thương chủ yếu là giá trị âm.
C. Hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nhập khẩu.
D. Mở rộng thị trường theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 54: Năm 1992, lần đầu tiên nước ta xuất siêu sau nhiều năm nhập siêu liên tục do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Sản xuất trong nước phát triển mạnh.
B. Sự thay đổi về cơ chế quản lí.
C. Sự thay đổi về thị trường.
D. Đẩy mạnh mở cửa, hội nhập kinh tế.

Câu 55: Cán cân thanh toán quốc tế của nước ta sau năm 1992 vẫn khá cân bằng đủ nhập siêu lớn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nhiều nước tăng viện trợ phát triển chính thức.
B. Huy động được nhiều vốn nhàn rỗi trong nước.
C. Thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng.
D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh.

Câu 56: Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
B. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
C. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
D. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: