Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 61 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí thi THPT QG 2025 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông là một tài liệu chuyên đề đặc biệt thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Đây là nội dung tích hợp giữa kiến thức địa lí tự nhiên, kinh tế và chính trị, thường xuất hiện trong các câu hỏi mang tính thời sự và vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia.
Bộ 61 câu hỏi tập trung khai thác các nội dung như: vị trí và vai trò chiến lược của Biển Đông đối với phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam; tiềm năng tài nguyên biển đảo (dầu khí, hải sản, du lịch…); các hoạt động khai thác và phát triển kinh tế biển; chủ quyền biển đảo; vai trò của biển trong bảo vệ an ninh quốc phòng; và các giải pháp khai thác bền vững gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia. Nhiều câu hỏi được lồng ghép tình huống thực tiễn, biểu đồ, bản đồ vùng biển để kiểm tra năng lực tư duy và ứng dụng kiến thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá 61 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Biển Đông – một phần kiến thức vừa mang tính học thuật, vừa gắn với trách nhiệm công dân trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
61 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Vấn đề phát triển kinh tế, ANQP ở Biển Đông
Câu 1: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của nước ta là
A. nguồn lao động có trình độ cao còn ít.
B. nguồn tài nguyên thủy sản bị cạn kiệt.
C. thiếu tàu thuyền và thiết bị hiện đại.
D. gia tăng ô nhiễm môi trường biển.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng biển và hải đảo của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có ngư trường rộng với trữ lượng hải sản lớn.
B. Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi khai thác hải sản.
C. Cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
Câu 3: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần khẳng định chủ quyền vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 4: Vấn đề nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển ở nước ta?
A. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
B. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
C. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, bảo vệ môi trường.
D. Cần sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 6: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Câu 7: Đánh giá nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta?
A. Có một số mỏ sa khoáng oxit có giá trị xuất khẩu.
B. Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C. Cát trắng có ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa.
D. Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu khí, với nhiều mỏ.
Câu 8: Nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Giúp khắc phục các khó khăn do thiên nhiên gây ra.
B. Môi trường biển – đảo rất nhạy cảm trước những tác động.
C. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Môi trường biển không chia cắt được nên phải khai thác tổng hợp.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thủy sản xa bờ?
A. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác hải sản vùng biển.
B. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
C. Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
D. Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở nước ta?
A. Là nghề truyền thống.
B. Phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
C. Phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ.
D. Sản xuất muối công nghiệp đã được tiến hành.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?
A. Khí, lộc, hóa dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
B. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
D. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
Câu 12: Phương hướng khai thác các nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 13: Hợp tác chặt chẽ với các nước trong giải quyết các vấn đề Biển Đông nhằm mục đích
A. giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ở ngoài khơi.
B. chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác khoáng sản.
C. giải quyết những tranh chấp về nghề cá ở Biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.
D. bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi nước, giữ vững chủ quyền, tạo sự ổn định.
Câu 14: Vấn đề cần chú ý trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí ở nước ta là
A. hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.
B. nâng cao hiệu quả sử dụng khí đốt.
C. tránh để xảy ra các sự cố môi trường.
D. xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu.
Câu 15: Trong khu vực vịnh Thái Lan, đảo, quần đảo nào có tiềm năng lớn nhất về khai thác hải sản và du lịch là
A. đảo Phú Quốc.
B. quần đảo Nam Du.
C. quần đảo Thổ Chu.
D. đảo Hòn Khoai.
Câu 16: Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có
A. nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông.
B. nhiệt độ cao, nhiều núi lan ra sát biển.
C. mùa khô kéo dài, vùng biển sâu, ít sóng lớn.
D. có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
Câu 17: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng và bảo vệ nguồn hải sản nước ta hiện nay là
A. đầu tư trang thiết bị hiện đại để đánh bắt xa bờ.
B. đẩy mạnh phát triển sơ sở công nghiệp chế biến.
C. phát triển các dịch vụ phục vụ ngành khai thác hải sản.
D. phổ biến kinh nghiệm, trang bị kiến thức cho ngư dân.
Câu 18: Giải pháp nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. Tránh khai thác quá mức các nguồn lợi có giá trị kinh tế cao.
C. Hạn chế đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Câu 19: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực nào sau đây?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
Câu 20: Khu vực nào sau đây có nhiều bãi tắm đẹp nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 21: Xu hướng phát triển nghề muối những năm gần đây cho năng suất cao là
A. tận dụng năng, gió tự nhiên.
B. sản xuất muối truyền thống.
C. sản xuất muối thủ công.
D. sản xuất muối công nghiệp.
Câu 22: Nguyên nhân chính làm thu hẹp diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là gì?
A. Cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản.
B. Cháy rừng và phá rừng lấy gỗ củi.
C. Hậu quả của chiến tranh và cháy rừng.
D. Biến đổi khí hậu và sạt lở bờ biển.
Câu 23: Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
A. Phần lớn diện tích là đồng bằng.
B. Bờ biển dài, khúc khuỷu.
C. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
D. Nhiều vũng vịnh kín gió.
Câu 24: Điều kiện thuận lợi trong phát triển du lịch biển – đảo ở nước ta là
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. ven biển có nhiều vũng vịnh kín, nhiều cửa sông.
C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú.
D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 25: Ý nào sau đây không phải là lí do khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo ở nước ta?
A. Biển có nhiều tài nguyên sinh vật.
B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
C. Môi trường biển là không thể chia cắt được.
D. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước những tác động.
Câu 26: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. vùng biển ven bờ đang bị ô nhiễm.
D. chung Biển Đông với các nước khác.
Câu 27: Khó khăn lớn nhất làm hạn chế thời gian đánh bắt xa bờ ở vùng biển nước ta là
A. thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm.
B. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
C. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm mạnh.
D. hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
Câu 28: Khó khăn lớn nhất trong phát triển nghề muối truyền thống ở nước ta hiện nay là gì?
A. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
B. Thiếu vốn đầu tư.
C. Thiếu lao động có tay nghề.
D. Thị trường tiêu thụ.
Câu 29: Điều kiện không thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở miền Bắc nước ta
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
B. nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh đẹp.
D. mức sống dân cư ngày càng tăng.
Câu 30: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa?
A. Tài nguyên biển đang ngày càng suy thoái.
B. Là biển biển chung quốc gia trong khu vực.
C. Để cùng khai thác nguồn lợi ven biển.
D. Để cùng phòng tránh các thiên tai.
Câu 31: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề về biển và thềm lục địa, nước ta cần
A. tự đưa ra các biện pháp phù hợp.
B. hợp tác với một quốc gia bên ngoài.
C. tăng cường đối thoại với các nước láng giềng.
D. có thể dùng các biện pháp vũ trang.
Câu 32: Các đảo có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng nước ta?
A. Là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
B. Thuận lợi cho phát triển du lịch.
C. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
D. Có nguồn hải sản phong phú.
Câu 33: Đọc bờ biển nước ta có nhiều vũng biển rộng, kín gió thuận lợi cho việc
A. xây dựng các cảng nước sâu.
B. phát triển du lịch biển đảo.
C. khai thác khoáng sản.
D. khai thác hải sản.
Câu 34: Đâu không phải là vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển nước ta?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên vùng biển.
B. Đẩy mạnh hoạt động khai thác thủy sản ven bờ.
C. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
D. Thực hiện phòng tránh thiên tai biển.
Câu 35: Đảo có tiềm năng lớn nhất về khai thác hải sản và du lịch ở vùng Vịnh Thái Lan là
A. Phú Quốc.
B. Nam Du.
C. Thổ Chu.
D. Hòn Khoai.
Câu 36: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A. cần cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 37: Vai trò chủ yếu về mặt kinh tế của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. giúp bảo vệ vùng biển.
B. tăng sản lượng khai thác.
C. bảo vệ được vùng trời.
D. bảo vệ được vùng thềm lục địa.
Câu 38: Ý sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo ở nước ta?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B. Nơi có thể tổ chức quân cư.
C. Nơi trú ngụ của tàu thuyền khi gặp thiên tai.
D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
Câu 39: Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến nước ta phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển?
A. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
C. Môi trường biển là không chia cắt được.
D. Môi trường đảo có tính biệt lập nhất định.
Câu 40: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển chủ yếu do
A. có vai trò kết nối giữa đất liền và các đảo, quần đảo.
B. có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
C. xu thế mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế.
D. tự nhiên thuận lợi cho xây dựng nhiều cảng.
Câu 41: Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ở vùng biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
B. Khôi phục và bảo tồn các làng nghề truyền thống ở ven biển.
C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế, môi trường và bảo vệ chủ quyền.
D. Phát triển kinh tế các vùng ven biển và bảo vệ chủ quyền.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò và ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta?
A. Đẩy mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
B. Là cơ sở để nước ta tiến ra biển và đại dương.
C. Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển.
Câu 43: Để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế biển và vùng ven biển, mục tiêu của chiến lược biển Việt Nam là
A. đẩy mạnh khai thác dầu khi xuất khẩu.
B. nâng cao sản lượng khai thác hải sản.
C. phát triển mạnh đội tàu vận tải, hiện đại hóa cảng biển.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển một cách khoa học.
Câu 44: Mỗi công dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước vì
A. Biển Đông là biển chung của nhiều nước.
B. Nước ta có nhiều lợi ích ở Biển Đông.
C. Tài nguyên biển của nước ta phong phú.
D. Vùng biển của nước ta có nhiều đảo.
Câu 45: Kinh tế biển ngày càng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế ta vì
A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B. biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D. thuận lợi để phát triển giao thông vận tải, du lịch.
Câu 46: Đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa nào sau đây về mặt kinh tế?
A. Bảo vệ được vùng biển, vùng trời.
B. Bảo vệ được vùng thềm lục địa.
C. Khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.
D. Hạn chế khai thác nguồn lợi ven bờ.
Câu 47: Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. tránh khai thác quá mức.
C. cấm sử dụng phương tiện đánh bắt hủy diệt.
D. giảm khai thác nguồn lợi hải sản ở ven bờ.
Câu 48: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bãi triều thấp, phẳng.
B. Các bờ biển mài mòn.
C. Các cửa sông, vịnh biển.
D. Các đảo ven bờ.
Câu 49: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình.
B. Độ muối trung bình khoảng 30 – 33%.
C. Biển nhiệt đới ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
Câu 50: Khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là do
A. hoạt động kinh tế biển đa dạng.
B. vùng biển nước ta rất rộng lớn.
C. môi trường đảo nhạy cảm với các tác động.
D. môi trường biển là không thể chia cắt được.
Câu 51: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển?
A. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng.
B. đảm bảo sự phát triển bền vững.
C. môi trường biển dễ bị chia cắt.
D. môi trường biển mang tính biệt lập.
Câu 52: Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành ở nước ta đã mở ra bước phát triển mới cho những ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, lọc – hóa dầu.
B. Lọc – hóa dầu, khí hóa lỏng, sản xuất điện.
C. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, sản xuất điện.
D. Sản xuất phân bón, sản xuất điện, lọc – hóa dầu.
Câu 53: Để tạo thế mở cho các tỉnh duyên hải nước ta cần
A. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí.
B. phát triển mạnh mẽ du lịch.
C. xây dựng và cải tạo hệ thống cảng biển.
D. tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 54: Để tài nguyên biển mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần chú ý khai thác theo hướng
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B. mua sắm thêm trang thiết bị để khai thác.
C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.
D. tập trung đầu tư cho các ngành then chốt.
Câu 55: Mục tiêu quan trọng nhất để đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta là
A. hạn chế xuất khẩu hải sản chưa qua chế biến.
B. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản.
C. đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. cấm khai thác tận diệt nguồn lợi ven bờ.
Câu 56: Việc đánh bắt xa bờ hiện nay đang được khuyến khích chủ yếu vì
A. phương tiện đánh bắt đầy đủ và hiện đại.
B. hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
C. nguồn lợi hải sản ven bờ bị cạn kiệt.
D. góp phần khẳng định chủ quyền vùng biển đảo.
Câu 57: Nguyên nhân nào sau đây giúp nâng cao vị thế của ngành giao thông vận tải biển ở nước ta những năm gần đây?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
B. Xu thế mở cửa, tăng cường giao thương với các nước trên thế giới.
C. Có nhiều vịnh biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
D. Kinh tế trong nước ngày càng phát triển.
Câu 58: Giải pháp quan trọng nhất để đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta là
A. hạn chế xuất khẩu hải sản chưa qua chế biến.
B. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản.
C. đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, hạn chế đánh bắt gần bờ.
Câu 59: Về mặt chính trị – xã hội, việc đánh bắt xa bờ được khuyến khích do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Phương tiện đánh bắt đầy đủ và hiện đại.
B. Hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
C. Nguồn lợi hải sản ven bờ bị cạn kiệt.
D. Góp phần khẳng định chủ quyền vùng biển đảo.
Câu 60: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây?
A. Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B. Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
C. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, có nhiều ngư trường lớn.
D. Khoáng sản biển phong phú: dầu khí, muối biển, ô xít titan, cát trắng.
Câu 61: Ngành đánh bắt hải sản ở nước ta phát triển dựa trên những thuận lợi nào sau đây?
A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B. Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn.
C. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn.
D. Vùng biển rộng, ấm quanh năm, hệ sinh thái phong phú.