Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí Việt Nam – Chuyên đề Tổng quan Địa lý Việt Nam thực tế là một tài liệu nền tảng thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi này tập trung ôn luyện kiến thức tổng quan về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, và đặc điểm lãnh thổ của Việt Nam – phần mở đầu quan trọng trong chương trình Địa lí lớp 12 và thường xuất hiện ở mức độ nhận biết – thông hiểu trong đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.
Nội dung câu hỏi bao gồm các chủ đề chính như: vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, ý nghĩa vị trí về mặt kinh tế – chính trị – văn hóa; đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật; tài nguyên thiên nhiên và các vùng địa lí tự nhiên. Ngoài ra, phần “thực tế” trong bộ đề còn lồng ghép các câu hỏi có tính ứng dụng – liên hệ tình huống, biểu đồ và bản đồ để học sinh có thể hiểu sâu hơn và vận dụng kiến thức trong phân tích tổng hợp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bắt đầu luyện tập 35 câu hỏi chuyên đề Tổng quan Địa lí Việt Nam để xây nền vững chắc cho hành trình chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
35 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Địa Lý Việt Nam – Chuyên Đề Tổng Quan Đia lý Việt Nam thực tế
Câu 1: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A. tài nguyên du lịch.
B. các ngành sản xuất.
C. dân cư.
D. trung tâm du lịch.
Câu 2: Hình thức du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sinh thái.
B. nghỉ dưỡng.
C. mạo hiểm.
D. cộng đồng.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
Câu 4: Hạn chế lớn nhất trong phát triển du lịch quốc tế ở nước ta hiện nay là
A. thiên tai thường xuyên xảy ra.
B. sản phẩm du lịch chưa đa dạng.
C. cơ sở hạ tầng của ngành du lịch còn yếu kém.
D. môi trường tự nhiên ở nhiều vùng bị ô nhiễm.
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế-xã hội phát triển nhanh.
B. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng.
C. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 6: Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Đà Lạt và Sa Pa.
C. Phanxipăng và Sa pa.
D. Phanxipăng và Điện Biên.
Câu 7: Vùng kinh tế nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển du lịch biển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với những đặc điểm hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới?
A. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều quốc gia.
B. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C. Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng đáp ứng hơn.
D. Đã hình thành thị trường thống nhất trong cả nước.
Câu 9: Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, vai trò của thành phần kinh tế nào sau đây phát triển nhanh nhất?
A. Kinh tế cá thể.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10: Tài nguyên du lịch nhân văn không có loại nào sau đây?
A. Di tích lịch sử.
B. Bãi biển.
C. Lễ hội.
D. Làng nghề.
Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây cao su và cây chè ở nước ta?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Nguồn nước.
Câu 12: Khó khăn nào sau đây đã cơ bản được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng.
B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.
C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
C. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Câu 14: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?
A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô nhỏ.
B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.
C. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng.
D. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến.
Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi của nước ta phát triển là
A. nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
B. cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.
C. dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.
D. ngành công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 17: Trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có ưu thế hơn đồng bằng sông Cửu Long về
A. diện tích gieo trồng.
B. sản lượng lương thực.
C. khả năng mở rộng diện tích.
D. năng suất lúa bình quân.
Câu 18: Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn và dễ tính.
B. số lượng và chất lượng hàng hóa ngày càng tăng.
C. nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
D. nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO.
Câu 19: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là
A. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước.
B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 20: Địa hình nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch vì
A. 3/4 diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. có hai đồng bằng châu thổ lớn và dải đồng bằng ven biển.
C. hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam.
D. địa hình đa dạng, có đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo.
Câu 21: Khó khăn của khí hậu đối với hoạt động du lịch ở nước ta là
A. tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. sự phân hóa theo chiều Đông – Tây.
C. nhiều thiên nhiên và sự phân mùa.
D. sự phân hóa theo độ cao.
Câu 22: Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tăng diện tích lúa mùa.
B. đa dạng hóa nông nghiệp.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Câu 23: Yếu tố tự nhiên nào gây trở ngại lớn nhất cho phát triển du lịch biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
B. Khí hậu phân hóa theo mùa.
C. Có nhiều cửa sông đổ ra biển.
D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh.
Câu 24: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông, nhu cầu cao, sản xuất chưa phát triển.
B. Kinh tế phát triển chậm chưa đáp ứng được nhu cầu.
C. Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng.
D. Dân cư có thói quen dùng hàng ngoại.
Câu 25: Yếu tố tự nhiên nào sau đây không có nhiều thuận lợi cho phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình bờ biển.
B. Khí hậu phân hóa.
C. Có nhiều cửa sông.
D. Nhiều rừng ngập mặn.
Câu 26: Điều kiện thuận lợi trong phát triển du lịch biển – đảo ở nước ta là
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. ven biển có nhiều vũng vịnh kín, nhiều cửa sông.
C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú.
D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 27: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là
A. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước.
B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 28: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của nước ta là
A. nguồn lao động có trình độ cao còn ít.
B. nguồn tài nguyên thủy sản bị cạn kiệt.
C. thiếu tàu thuyền và thiết bị hiện đại.
D. gia tăng ô nhiễm môi trường biển.
Câu 29: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần khẳng định chủ quyền vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 30: Vấn đề nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển ở nước ta?
A. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
B. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
C. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, bảo vệ môi trường.
D. Cần sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở nước ta?
A. Là nghề truyền thống.
B. Phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
C. Phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ.
D. Sản xuất muối công nghiệp đã được tiến hành.
Câu 33: Phương hướng khai thác các nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 34: Hợp tác chặt chẽ với các nước trong giải quyết các vấn đề Biển Đông nhằm mục đích
A. giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ở ngoài khơi.
B. chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác khoáng sản.
C. giải quyết những tranh chấp về nghề cá ở Biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.
D. bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi nước, giữ vững chủ quyền, tạo sự ổn định.
Câu 35: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa?
A. Tài nguyên biển đang ngày càng suy thoái.
B. Là biển biển chung quốc gia trong khu vực.
C. Để cùng khai thác nguồn lợi ven biển.
D. Để cùng phòng tránh các thiên tai.