Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 36 câu trắc nghiệm vận dụng cao Địa lí thi THPT QG 2025 – Tổng hợp kiến thức Địa lí Việt Nam và Thế giới là một tài liệu rèn luyện chuyên sâu thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi này được biên soạn theo mức độ vận dụng cao, giúp học sinh kiểm tra khả năng tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin phức tạp từ cả hai mảng kiến thức trọng tâm: Địa lí Việt Nam và Địa lí Thế giới.
Các nội dung được khai thác bao gồm: đặc điểm tự nhiên – kinh tế – xã hội của Việt Nam và các khu vực trên thế giới; mối quan hệ giữa các vùng, các quốc gia; toàn cầu hóa; tài nguyên – môi trường; phân bố dân cư, công – nông nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải. Các câu hỏi thường gắn với bảng số liệu, biểu đồ hoặc bản đồ, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay 36 câu hỏi vận dụng cao này để nâng cao kỹ năng làm bài và tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
36 câu trắc nghiệm vận dụng cao Địa lí thi THPT QG 2025 – Tổng hợp kiến thức Địa lí Việt Nam và Thế giới
Câu 1: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn
B. Vịnh của sông
C. Các đảo ven bờ
D. Các vùng, vịnh nước sâu
Câu 2: Những khối núi cao trên 2000m đã
A. tạo nguồn thủy năng lớn cho nước ta
B. góp phần đa dạng cảnh quan thiên nhiên Việt Nam
C. tạo ra các vùng khí hậu tốt, thích hợp cho việc nghỉ dưỡng
D. gây nhiều trở ngại cho giao lưu giữa đồng bằng – miền núi
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất nào ở nước ta chiếm diện tích lớn nhất?
A. nhóm đất feralit đá badan
B. nhóm đất feralit trên các loại đá khác
C. nhóm đất feralit trên đá vôi
D. nhóm đất phù sa sông
Câu 4: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A. nghiêng theo hướng tây bắc-đông nam
B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
C. có nhiều khối núi cao, đồ sộ
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời nước ta?
A. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới
B. Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo
C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
D. Được xác định bằng hệ tọa độ địa lí trên đất liền
Câu 6: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:
A. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. vịnh Thái Lan
D. vịnh Bắc Bộ
Câu 7: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
C. bị nhiễm mặn nặng nề
D. có hệ thống đê điều chạy dài.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?
A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.
C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.
D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.
Câu 9: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do
A. vị trí địa lí và hình thế nước ta.
B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc
C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
Câu 10: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
A. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng
C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. địa hình ít hiểm trở.
Câu 11: Miền núi nước ta có ý nghĩa đối với phát triển công nghiệp
A. là miền nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch
B. sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 triệu Kw
C. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn ¼ diện tích lành thổ
D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn
Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất.
A. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
B. Ven biển Nam Trung Bộ
C. Ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh
D. Ven biển Thanh Hóa, Nghệ An.
Câu 13: Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc
B. Gió mùa Tây Nam
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. Tín phong bán cầu Nam
Câu 14: Trong chế độ mưa nước ta, tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn so với Bắc Bộ là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.
B. Gió mùa Tây Nam hoạt động ở Nam Bộ kết thúc muộn hơn.
C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
D. Vị trí Nam Bộ gần xích đạo hơn.
Câu 15: Lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Bắc không lớn như ở miền Nam là do miền Bắc có
A. lượng mưa lớn hơn
B. mùa mưa kéo dài hơn.
C. mưa phùn
D. nhiều dãy núi cao đón gió
Câu 16: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
D. các dãy núi có nhiều vùng núi
Câu 17: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
D. các dãy núi có nhiều vùng núi cao đạt trên 2000m.
Câu 18: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt
D. địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
Câu 19: Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi
A. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
B. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc
C. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 20: Vì sao sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà Lạt
A. Do Nha Trang nằm gần biển
B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt
C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của gió font Tây Nam
D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu
Câu 21: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển ở Nam Bộ là do
A. khí hậu phân mùa mưa- khô rõ rệt.
B. có sự di chuyển của các dòng hải lưu.
C. có vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. khí hậu cận xích đạo, đất mặn nhiều.
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?
A. Giao thông vận tải đường thủy phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
D. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 23: Câu hát “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt, bên mưa quây”. Hiện tượng khí hậu trên do tác động của
A. gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
B. gió tây nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió mùa Tây Nam bắt nguồn từ áp cao Chi tuyến Nam.
D. gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Chi tuyến Nam.
Câu 24: Căn cứ vào trang 10 và trang 13, 14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Sông Thái Bình
B. Sông Mã
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Đồng Nai
Câu 25: Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên Việt Nam được bảo toàn do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. địa hình nhiều đồi núi.
C. hệ thống đồi núi có sự phân bậc rõ ràng.
D. hướng núi tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.
Câu 26: Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng rừng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta là do
A. hướng các dãy núi và vị trí địa lí.
B. hướng các dãy núi
C. gió mùa và hướng các dãy núi.
D. gió mùa và vị trí địa lí
Câu 27: Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A. gió mùa hạ hoạt động quanh năm.
B. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa
C. gió mùa hoạt động quanh năm.
D. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng
Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của gió mùa đông đến chế độ nhiệt nước ta.
A. Gió mùa đông làm cho nền nhiệt độ nước ta bị hạ thấp
B. Gió mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra Bắc
C. Gió mùa đông làm cho nền nhiệt độ nước giảm dần từ nam ra Bắc
D. Gió mùa đông làm cho chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian
Câu 29: Ảnh hưởng của địa hình của vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là
A. Chế độ mưa phân hóa theo mùa
B. Dòng chảy hướng tây bắc- đông nam
C. Hướng nghiêng chung địa hình
D. Có nhiều sông lớn bắt nguồn từ các đỉnh núi cao.
Câu 30: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ nhất trong mùa đông là do
A. địa hình nhiều đồi núi
B. ảnh hưởng của biển
C. gió mùa đông
D. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa đông bắc
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25°C?
A. Hà Nội
B. Đà Nẵng
C. Sa Pa
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 32: Ở đồng bằng sông Hồng, nơi vẫn được bồi tụ phù sa hàng năm là
A. khu vực ngoài đê.
B. ô trũng ngập nước
C. khu vực trong đê.
D. rìa phía tây và tây bắc
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nên nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc nước ta phổ biến là
A. trên 25°C
B. trên 24°C
C. dưới 18°C
D. từ 20°C-24°C
Câu 34: Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. Có nhiều nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.
B. Được bồi lấp trên những vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
C. Tác động của các nhân tố ngoại lực như gió, mưa, nước chảy….
D. Các sông nhỏ, ngắn, dốc; tiếp giáp vùng biển nông.
Câu 35: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông nào sau đây có lưu vực năm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng
B. Sông Hồng, sông Kì Cùng – Bằng Giang, sông Trà Khúc
C. Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai.
D. Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn.
Câu 36: Cho đoạn thơ:
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
(Trích: Mưa xuân – Nguyễn Bính)
Em hãy cho biết hiện tượng mưa xuân trong đoạn thơ trên ở nước ta là hiện tượng nào sau đây?
A. Mưa ngâu.
B. Mưa phùn.
C. Mưa đá.
D. Mưa rào