40 Câu hỏi ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Quy Luật Mendel – Di Truyền Tương Tác Gene & Nhiều Alen

Làm bài thi

40 câu hỏi ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Quy Luật Mendel – Di Truyền Tương Tác Gen & Nhiều Alen là một trong những nội dung quan trọng thuộc chương Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Sinh học. Đây là chuyên mục mở rộng và nâng cao kiến thức từ các định luật di truyền cơ bản của Mendel, tập trung vào những hình thức di truyền phức tạp hơn thường gặp trong đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Các câu hỏi trong chủ đề này tập trung kiểm tra những kiến thức trọng tâm như: các dạng tương tác gen bao gồm bổ sung, át chế, cộng gộp, cộng hưởng; cách xác định và phân tích kiểu gen – kiểu hình khi có sự tương tác giữa hai hoặc nhiều cặp gen khác nhau; khái niệm và đặc điểm của di truyền nhiều alen (như nhóm máu ABO ở người); sự xuất hiện của tính trạng đồng trội và trội không hoàn toàn; đồng thời kết hợp các quy luật phân ly độc lập và hoán vị gen trong các bài toán phức tạp. Đây là phần kiến thức thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao, đòi hỏi học sinh có khả năng suy luận logic, thiết lập sơ đồ lai và phân tích dữ liệu di truyền một cách chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề trắc nghiệm này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

40 Câu hỏi ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Quy Luật Mendel – Di Truyền Tương Tác Gene & Nhiều Alen

Câu 1: Hiện tượng trội không hoàn toàn là gì?
A. Một alen lấn át hoàn toàn alen còn lại.
B. Kiểu hình của cơ thể dị hợp tử biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai cơ thể đồng hợp tử.
C. Cả hai alen đều biểu hiện hoàn toàn ở cơ thể dị hợp tử.
D. Alen lặn không được biểu hiện.

Câu 2: Ví dụ nào sau đây là về hiện tượng trội không hoàn toàn?
A. Màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng.
B. Nhóm máu ABO ở người.
C. Màu lông xám ở gà do lai giữa gà lông đen và gà lông trắng.
D. Bệnh mù màu ở người.

Câu 3: Hiện tượng đồng trội là gì?
A. Một alen lấn át hoàn toàn alen còn lại.
B. Kiểu hình của cơ thể dị hợp tử biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai cơ thể đồng hợp tử.
C. Cả hai alen đều biểu hiện hoàn toàn ở cơ thể dị hợp tử.
D. Alen lặn không được biểu hiện.

Câu 4: Hệ nhóm máu ABO ở người là một ví dụ về:
A. Trội hoàn toàn.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Đồng trội và nhiều alen.
D. Liên kết gen.

Câu 5: Hệ nhóm máu ABO được quy định bởi bao nhiêu alen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Các alen IA và IB trong hệ nhóm máu ABO biểu hiện như thế nào ở người có kiểu gen IAIB?
A. Alen IA trội hoàn toàn so với alen IB.
B. Alen IB trội hoàn toàn so với alen IA.
C. Cả hai alen đều biểu hiện (đồng trội).
D. Không có alen nào biểu hiện.

Câu 7: Tương tác gen là gì?
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tác động lên nhau.
B. Các alen của cùng một gen tác động lên nhau.
C. Các gen không alen (nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hoặc ở các vị trí khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể) tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng.
D. Các gen đột biến tác động lên các gen bình thường.

Câu 8: Tương tác bổ sung là gì?
A. Một gen át chế sự biểu hiện của gen khác.
B. Hai hay nhiều gen cùng tác động để tạo ra một kiểu hình mới.
C. Các alen của một gen tác động lên nhau.
D. Các gen liên kết với nhau và cùng di truyền.

Câu 9: Trong tương tác bổ sung, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 thường là:
A. 9:3:3:1.
B. 3:1.
C. 1:2:1.
D. 9:7 hoặc 9:6:1.

Câu 10: Tương tác át chế là gì?
A. Một gen (gen át chế) ức chế sự biểu hiện của một gen khác (gen bị át chế).
B. Hai hay nhiều gen cùng tác động để tạo ra một kiểu hình mới.
C. Các alen của một gen tác động lên nhau.
D. Các gen liên kết với nhau và cùng di truyền.

Câu 11: Trong tương tác át chế, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 thường là:
A. 9:3:3:1.
B. 3:1.
C. 1:2:1.
D. 12:3:1 hoặc 13:3.

Câu 12: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng) thường do:
A. Một gen duy nhất quy định.
B. Nhiều gen tương tác với nhau và chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
D. Các gen nằm trong tế bào chất quy định.

Câu 13: Thường biến là gì?
A. Những biến đổi về kiểu gen.
B. Những biến đổi về cấu trúc NST.
C. Những biến đổi về kiểu hình do tác động của môi trường.
D. Những biến đổi về trình tự nucleotide của ADN.

Câu 14: Tại sao các tính trạng số lượng lại khó phân tích di truyền hơn so với các tính trạng chất lượng?
A. Vì chúng ít quan trọng hơn.
B. Vì chúng ít biểu hiện ra bên ngoài hơn.
C. Vì chúng do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Vì chúng không di truyền được.

Câu 15: Trong một thí nghiệm lai giữa hai cây hoa có kiểu gen khác nhau, đời F1 xuất hiện kiểu hình trung gian so với bố mẹ. Đây là hiện tượng:
A. Di truyền trội hoàn toàn.
B. Di truyền trội không hoàn toàn.
C. Di truyền liên kết.
D. Di truyền hoán vị gen.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về hiện tượng đồng trội?
A. Bệnh máu khó đông ở người.
B. Bệnh mù màu ở người.
C. Sự biểu hiện cả hai loại kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu ở người có nhóm máu AB.
D. Bệnh bạch tạng ở người.

Câu 17: Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 thường xuất hiện ở đời F2 trong trường hợp nào?
A. Các gen phân li độc lập.
B. Các gen liên kết hoàn toàn.
C. Các gen quy định tính trạng di truyền trội không hoàn toàn.
D. Có hiện tượng hoán vị gen.

Câu 18: Hiện tượng gen đa hiệu là:
A. Nhiều alen cùng quy định một tính trạng.
B. Một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau.
C. Nhiều gen tương tác để quy định một tính trạng.
D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hiện tượng gen đa hiệu?
A. Bệnh máu khó đông chỉ biểu hiện ở nam giới.
B. Màu sắc hoa ở cây hoa phấn do một gen quy định.
C. Bệnh phenylketonuria (PKU) ảnh hưởng đến nhiều cơ quan và hệ thống trong cơ thể.
D. Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định.

Câu 20: Trong tương tác bổ sung, tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời F2 cho thấy:
A. Có một gen quy định tính trạng đang xét.
B. Có hai gen không alen cùng tác động để quy định tính trạng đang xét.
C. Có hiện tượng liên kết gen.
D. Có hiện tượng hoán vị gen.

Câu 21: Các alen IA, IB và IO quy định kiểu hình nhóm máu nào?
A. Nhóm máu A, B, AB
B. Nhóm máu O, A, B
C. Nhóm máu A, B, O
D. Nhóm máu A, B, A hoặc B

Câu 22: Kiểu gen II quy định nhóm máu nào ở người?
A. Nhóm máu A
B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB

Câu 23: Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B, con sinh ra có thể có những nhóm máu nào?
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc B
B. Chỉ có nhóm máu A, B hoặc AB
C. Có thể có nhóm máu A, B, AB hoặc O
D. Chỉ có nhóm máu AB

Câu 24: Trong di truyền học, khái niệm “penetrance” (độ thấm) dùng để chỉ điều gì?
A. Khả năng của một gen bị đột biến
B. Tỷ lệ cá thể có một kiểu gen nhất định biểu hiện kiểu hình tương ứng
C. Mức độ ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình
D. Tần số đột biến của một gen

Câu 25: Tại sao kiểu hình có thể thay đổi mặc dù kiểu gen không đổi?
A. Do đột biến gen.
B. Do sự tương tác với môi trường.
C. Do có hiện tượng hoán vị gen.
D. Do di truyền liên kết.

Câu 26: Dạng tương tác gen nào có sự “lấn át” của một gen lên biểu hiện của gen khác?
A. Tương tác bổ sung
B. Tương tác át chế
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác cộng tính

Câu 27: Tỷ lệ kiểu hình 13:3 ở đời F2 là kết quả của kiểu tương tác gene nào?
A. Bổ sung
B. Át chế trội
C. Cộng gộp
D. Phân li độc lập

Câu 28: Trong di truyền học, khái niệm “expressivity” (độ biểu hiện) dùng để chỉ:
A. Mức độ mà một kiểu gen nhất định được biểu hiện thành kiểu hình
B. Khả năng của một gen đột biến
C. Tỷ lệ cá thể có cùng kiểu gen
D. Sự tương tác giữa các gene

Câu 29: Một gene có bao nhiêu alen?
A. 1
B. 2 trở lên
C. 3
D. Chỉ có 4

Câu 30: Cơ sở phân loại các nhóm máu A, B, AB, O là do:
A. Khác nhau về kích thước và hình dạng hồng cầu
B. Khác nhau về số lượng bạch cầu
C. Sự có mặt của kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu
D. Khác nhau về thành phần huyết tương

Câu 31: Loại tính trạng nào thường thể hiện sự di truyền theo dòng mẹ?
A. Tính trạng liên kết giới tính
B. Tính trạng do tương tác gen
C. Tính trạng do gen trong ti thể quy định
D. Tính trạng do gene nằm trên NST Y quy định

Câu 32: Mức phản ứng của kiểu gen là gì?
A. Tỷ lệ đột biến gen
B. Khả năng chống chịu của cơ thể
C. Tập hợp các kiểu hình tương ứng với một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. Mức độ biểu hiện của một gene

Câu 33: Tại sao việc nghiên cứu tương tác gen lại quan trọng trong chọn giống?
A. Vì giúp dự đoán chắc chắn kiểu hình ở đời sau
B. Vì giúp tạo ra các giống có tổ hợp các đặc tính mong muốn
C. Vì giúp thay đổi cấu trúc của NST
D. Vì giúp loại bỏ các gene có hại

Câu 34: Loại tương tác gen nào làm cho tính trạng chiều cao cây bị phân li theo kiểu hình liên tục, không phân biệt rõ các lớp?
A. Tương tác bổ sung
B. Tương tác át chế
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập

Câu 35: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tương tác gene?
A. Màu da ở người
B. Màu lông ở chó Labrador
C. Màu mào ở gà
D. Bệnh máu khó đông ở người

Câu 36: Alen nào sau đây khi có mặt sẽ ngăn chặn sự biểu hiện của một alen khác ở một locus khác?
A. Hypostatic
B. Epistatic
C. Đa hiệu
D. Pleiotropic

Câu 37: Trong phân tích phả hệ, biểu tượng nào sau đây biểu thị một cá thể nữ bị ảnh hưởng bởi một tính trạng hoặc bệnh tật?
A. Hình vuông tô đen
B. Hình tròn tô đen
C. Hình vuông không tô đen
D. Hình tròn không tô đen

Câu 38: Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thường gợi ý điều gì trong phép lai hai tính trạng?
A. Liên kết hoàn toàn
B. Hoán vị gen
C. Di truyền trội hoàn toàn
D. Có nhiều hơn hai alen cho mỗi locus

Câu 39: Alen nào sau đây quyết định kiểu hình của cơ thể?
A. Trội
B. Lặn
C. Chết
D. Giảm nhẹ

Câu 40: Cặp giao tử nào sau đây có bộ NST là (n+1)
A. Giao tử bình thường
B. Giao tử đột biến gen
C. Giao tử bị đột biến số lượng NST
D. Giao tử đột biến cấu trúc NST

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: