45 câu trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Sinh học: Liên Kết Gen và Hoán Vị Gen là một trong những nội dung quan trọng thuộc chương Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Sinh học. Đây là chuyên mục tổng hợp các câu hỏi lý thuyết và vận dụng liên quan đến hiện tượng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và hiện tượng hoán vị gen – một trong những phần kiến thức trọng tâm và đặc biệt quan trọng trong chương trình Di truyền học lớp 12, thường xuất hiện trong các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao.
Các câu hỏi trong chủ đề này tập trung kiểm tra những kiến thức cốt lõi như: khái niệm liên kết gen, hoán vị gen và cơ sở tế bào học của chúng; các dấu hiệu nhận biết khi làm bài tập di truyền có liên kết gen và hoán vị gen; cách xác định tần số hoán vị gen; phân biệt liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn; xác định khoảng cách giữa các gen để lập bản đồ di truyền; phân tích kết quả phép lai giữa các cá thể có nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể; và cách giải quyết các dạng bài toán kết hợp giữa liên kết gen, hoán vị gen và phân ly độc lập. Ngoài ra, chủ đề này còn giúp học sinh luyện kỹ năng lập sơ đồ lai, dự đoán kiểu hình – kiểu gen, và tư duy logic trong việc phân tích tỉ lệ phân li xuất hiện trong kết quả lai.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề trắc nghiệm này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
45 Câu trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Sinh học: Liên Kết Gene và Hoán Vị Gene
Câu 1: Hiện tượng liên kết gene là gì?
A. Hiện tượng các alen của một gen phân li cùng nhau trong giảm phân.
B. Hiện tượng các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau cùng di truyền.
C. Hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
D. Hiện tượng các gen có vai trò tương tác với nhau trong việc quy định một tính trạng.
Câu 2: Tại sao các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể lại có xu hướng di truyền cùng nhau?
A. Vì chúng có chức năng liên quan đến nhau.
B. Vì chúng có kích thước tương đương nhau.
C. Vì chúng không phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
D. Vì chúng nằm trong cùng một tế bào chất.
Câu 3: Số nhóm gen liên kết ở một loài sinh vật thường bằng:
A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng (2n).
B. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử (n).
C. Số lượng alen của mỗi gen.
D. Số lượng tính trạng được nghiên cứu.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì đối với quá trình di truyền?
A. Làm tăng sự đa dạng di truyền.
B. Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp, giúp duy trì sự ổn định của các nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau.
C. Thúc đẩy quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 5: Hoán vị gen là gì?
A. Sự thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Sự trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc tử không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
C. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. Sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 6: Hoán vị gen xảy ra khi nào?
A. Trong kì đầu I của giảm phân, khi các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và trao đổi đoạn.
B. Trong kì giữa của giảm phân, khi các nhiễm sắc thể xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
C. Trong kì sau của giảm phân, khi các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào.
D. Trong quá trình thụ tinh, khi các giao tử kết hợp với nhau.
Câu 7: Tại sao hoán vị gen lại làm tăng sự đa dạng di truyền?
A. Vì nó tạo ra các alen mới.
B. Vì nó tạo ra các tổ hợp gen mới trên nhiễm sắc thể.
C. Vì nó làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
D. Vì nó làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 8: Tần số hoán vị gen (f) phản ánh điều gì?
A. Kích thước của nhiễm sắc thể.
B. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 9: Nếu hai gen liên kết hoàn toàn thì tần số hoán vị gen bằng:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu 10: Nếu hai gen nằm cách nhau rất xa trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen có thể đạt tới giá trị tối đa là:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu 11: Đơn vị đo khoảng cách di truyền giữa các gen trên nhiễm sắc thể là gì?
A. Nanomet (nm).
B. Micromet (µm).
C. Centimorgan (cM).
D. Ångström (Å).
Câu 12: Mục đích của việc lập bản đồ di truyền (genetic mapping) là gì?
A. Để xác định các gen gây bệnh.
B. Để xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Để chỉnh sửa các gen bị đột biến.
D. Để thay đổi kiểu gen của sinh vật.
Câu 13: Công thức nào sau đây được sử dụng để tính tần số hoán vị gen (f) khi biết tỉ lệ các kiểu hình ở đời con?
A. f = Tỉ lệ kiểu hình trội.
B. f = Tỉ lệ kiểu hình tổ hợp (kiểu hình khác bố mẹ).
C. f = Tỉ lệ kiểu hình lặn.
D. f = Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 14: Trong một phép lai phân tích, nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, điều này chứng tỏ:
A. Các gen phân li độc lập.
B. Có hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
C. Các gen liên kết hoàn toàn.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 15: Tại sao hoán vị gen lại có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống?
A. Vì nó giúp tạo ra các dòng thuần chủng.
B. Vì nó giúp tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền và giúp chọn tạo ra các giống có nhiều đặc tính tốt.
C. Vì nó giúp loại bỏ các gen có hại.
D. Vì nó giúp thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 16: Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ môi trường
B. Số lượng NST
C. Khoảng cách giữa hai gen
D. Giới tính của cá thể
Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?
A. Các gen liên kết thường nằm gần nhau trên cùng một NST
B. Di truyền liên kết giúp duy trì các tổ hợp gen tốt
C. Các gene liên kết luôn có khả năng hoán vị
D. Số lượng nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội
Câu 18: Bằng cách nào có thể xác định được thứ tự của các gene trên NST?
A. Dùng đột biến
B. Sử dụng tần số hoán vị gen
C. Thụ phấn
D. Phân tích thành phần hóa học
Câu 19: Tại sao liên kết gene giúp các loài sinh vật thích nghi tốt hơn với môi trường?
A. Tạo ra nhiều alen mới
B. Tăng số lượng NST
C. Giữ lại những tổ hợp tính trạng đã thích nghi
D. Đảm bảo sự đa dạng di truyền
Câu 20: Loại tế bào nào sau đây không có hiện tượng trao đổi chéo?
A. Tế bào sinh dục
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào vi khuẩn
D. Tế bào sinh sản của nấm
Câu 21: Điều gì có thể làm thay đổi tần số hoán vị gene?
A. Nhiệt độ
B. Tuổi của cơ thể
C. Vị trí của gene trên NST
D. Giới tính
Câu 22: Cặp gene dị hợp nào sau đây là thuận lợi cho hoán vị gene?
A. Ab/Ab
B. aB/aB
C. Ab/aB
D. AB/AB
Câu 23: Tại sao liên kết gene được coi là ngoại lệ của định luật phân ly độc lập?
A. Vì làm cho các gene không alen di truyền cùng nhau
B. Vì làm tăng sự xuất hiện của alen đột biến
C. Vì chỉ xảy ra ở động vật
D. Vì gây ra các bệnh di truyền
Câu 24: Tại sao con đực ruồi giấm không có hoán vị gene?
A. Vì không có NST giới tính
B. Vì cơ chế di truyền đặc biệt
C. Vì có kích thước nhỏ
D. Vì không có sự phân bào giảm nhiễm
Câu 25: Đâu là một trong những ứng dụng quan trọng của bản đồ di truyền?
A. Chữa trị bệnh di truyền
B. Tạo ra giống siêu việt
C. Xác định vị trí các gene gây bệnh
D. Phân tích hệ gene
Câu 26: Tại sao gen liên kết lại có xu hướng được di truyền cùng nhau?
A. Chúng có chức năng liên quan đến nhau
B. Chúng luôn là gen trội
C. Chúng nằm gần nhau trên NST
D. Chúng có kích thước tương đương
Câu 27: Tần số hoán vị gen được dùng để làm gì?
A. Xác định độ dài của gen
B. Ước tính khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST
C. Xác định chức năng của gen
D. Chữa trị bệnh di truyền
Câu 28: Đâu là đặc điểm quan trọng của liên kết hoàn toàn?
A. Tỉ lệ các kiểu hình ở F1 tuân theo quy luật Mendel
B. Các gene luôn hoán vị
C. Chỉ tạo ra 4 loại giao tử
D. Chỉ áp dụng cho thực vật
Câu 29: Loại biến dị tổ hợp nào được tạo ra nhờ hiện tượng hoán vị gene?
A. Biến dị đột biến
B. Biến dị di truyền
C. Thường biến
D. Không tạo ra loại biến dị nào
Câu 30: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. AB/ab x ab/ab
B. Ab/aB x ab/ab
C. AB/ab x AB/ab
D. Ab/aB x Ab/aB
Câu 31: Điều gì sẽ xảy ra nếu có hoán vị gene xảy ra với tần số 50%?
A. Các gene liên kết hoàn toàn
B. Các gene phân li độc lập
C. Tạo ra đột biến mới
D. Không có ảnh hưởng gì đến quá trình di truyền
Câu 32: Các cặp gene liên kết sẽ tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li
B. Quy luật trội lặn hoàn toàn
C. Quy luật liên kết gene
D. Quy luật phân ly độc lập
Câu 33: Khi có hoán vị gene thì số loại giao tử tối đa tạo ra là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?
A. Các gene liên kết nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. Các gene liên kết có xu hướng di truyền cùng nhau.
C. Di truyền liên kết làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
Câu 35: Khoảng cách giữa 2 gene trên nhiễm sắc thể được tính bằng
A. Số lượng nucleotide
B. Tần số hoán vị gene
C. Số lượng NST
D. Số loại alen
Câu 36: Liên kết gene có tác dụng gì?
A. Làm tăng sự đa dạng di truyền
B. Hạn chế sự tổ hợp gene
C. Tạo ra alen mới
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Dạng biến dị tổ hợp nào được tạo ra nhờ liên kết gene?
A. Các tổ hợp gene mới
B. Các tổ hợp gene đã có từ P
C. Alen mới
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Điểm khác biệt giữa di truyền liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn là gì?
A. Chỉ liên kết hoàn toàn mới có hiện tượng hoán vị gene
B. Chỉ liên kết không hoàn toàn mới có hiện tượng hoán vị gene
C. Hai hiện tượng này là như nhau
D. Đề cập đến hai loại NST khác nhau
Câu 39: Liên kết gene chỉ xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh giao tử
C. Tế bào sơ khai
D. Tất cả các tế bào
Câu 40: Để giảm sự liên kết giữa các gene, người ta dùng biện pháp:
A. Tăng số lượng cá thể
B. Gây đột biến
C. Lai tạo giống
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 41: Loại kết quả nào sau đây là bằng chứng về hoán vị gene?
A. Tỉ lệ kiểu hình 1:1 ở đời con
B. Tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời con
C. Tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ của định luật Mendel
D. Tất cả các kiểu hình đều giống nhau
Câu 42: Cấu trúc nào sau đây không tham gia vào quá trình hoán vị gene?
A. Ribosome
B. ADN
C. NST
D. Thoi phân bào
Câu 43: Quá trình hoán vị gene làm thay đổi:
A. Số lượng gene trên NST
B. Cấu trúc của gene
C. Sự liên kết của các alen
D. Trình tự nucleotit
Câu 44: Trong tế bào, tần số hoán vị gen bị chi phối bởi yếu tố nào?
A. Vị trí các gene trên NST
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Giới tính
Câu 45: Liên kết hoàn toàn cho thấy các gene
A. Rất xa nhau
B. Luôn đột biến
C. Rất gần nhau
D. Luôn có lợi