250 Câu trắc nghiệm hoá sinh lâm sàng – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

250 câu trắc nghiệm hóa sinh lâm sàng – Phần 3 là một bộ đề thi quan trọng trong môn hóa sinh được thiết kế đặc biệt cho sinh viên ngành Y học tại trường Đại học Y Dược TP.HCM. Phần 3 của bộ đề này bao gồm 50 câu hỏi xoay quanh các chủ đề quan trọng như chuyển hóa carbohydrate, lipid, protein, cũng như các xét nghiệm sinh hóa trong chẩn đoán bệnh lý. Bộ đề này được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS. Lê Thị Minh Hạnh, một chuyên gia trong lĩnh vực hóa sinh lâm sàng.

Bộ 250 câu trắc nghiệm hóa sinh lâm sàng – Phần 3 (có đáp án)

Câu 201: Nước tiểu bệnh nhân vừa có thể có Glucose vừa có Ceton gặp trong bệnh lý:
A. Tiểu đường thận
B. Nhiễm độc thai nghén
C. Tiểu đường tuỵ
D. Đói hoặc chế độ ăn nhiều Lipid

Câu 202: Tập hợp nào sau đây gồm toàn các vitamin tan trong lipid:
A. A, D, E, K
B. A, B, C, D
C. A, D, B, P
D. A, B, E, K

Câu 203: Triệu chứng hoá sinh KHÔNG CÓ trong hội chứng thận hư là:
A. Protein máu giảm < 60g/L, Cholesterol trong máu tăng
B. Nước tiểu ít, có trụ hồng cầu, bạch cầu, trụ hạt và tế bào biểu mô
C. Protein trong nước tiểu > 3,5 g/24 giờ
D. Điện di protein bị rối loạn: Albumin giảm, gamma Globulin tăng

Câu 204: Tập hợp chất hiện diện trong nước tiểu của bệnh nhân bệnh gan mật là:
A. Ure, Creatinin, acid uric
B. Thể ceton, Glucose, Albumin
C. Bilirubin trực tiếp, muối mật, Hemoglobin
D. K+, Mg++, Ca++

Câu 205: Tập hợp chất có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của tim là:
A. Ure, Creatinin, acid uric
B. Thể ceton, Glucose, Albumin
C. Bilirubin trực tiếp, muối mật, Hemoglobin
D. K+, Mg++, Ca++

Câu 206: Xét nghiệm nào sau đây sẽ tăng nồng độ trước troponin sau khi nhồi máu cơ tim xảy ra:
A. Cocepin
B. IMA
C. H-FABP
D. AST

Câu 207: Thời gian bán huỷ của troponin T:
A. 1-5 phút
B. 5-15 phút
C. 20-50 phút
D. <2 giờ

Câu 208: Có bao nhiêu loại troponin đặc hiệu cho tim:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 209: Sử dụng kết hợp CK-MB và Troponin T, I và H-FABP nhồi máu cơ tim:
A. Là không cần thiết
B. Rất cần thiết để tăng hiệu quả chẩn đoán
C. Nên được khuyến khích vì tăng hiệu quả chẩn đoán
D. Rất tốn kém cho bệnh nhân nhưng vẫn đang được áp dụng rộng rãi

Câu 210: Những xét nghiệm nào sau đây nên được thực hiện khi nhồi máu cơ tim đang diễn ra:
A. H-FABP
B. IMA
C. Protein niệu
D. Troponin I

Câu 211: Thông thường, sau khi nhồi máu cơ tim, nồng độ CK-MB tăng kéo dài không quá:
A. 1 ngày
B. 3 ngày
C. 7 ngày
D. 30 ngày

Câu 212: Thông thường, sau khi nhồi máu cơ tim, nồng độ troponin I tăng kéo dài không quá:
A. 1 ngày
B. 3 ngày
C. 7 ngày
D. 30 ngày

Câu 213: Thông thường, sau khi nhồi máu cơ tim, nồng độ troponin T tăng kéo dài không quá:
A. 1 ngày
B. 3 ngày
C. 7 ngày
D. 30 ngày

Câu 214: Một bệnh nhân 52 tuổi có kết quả xét nghiệm như sau: MPO: 519 pmol/L; PLGF: 80 pmol/L; Troponin T: 0,1 ng/mL; Cholesterol toàn phần: 6,2 mmol/L; NT-proBNP: 110 ng/L. Có bao nhiêu kết quả bất thường:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 215: Một bệnh nhân 52 tuổi có kết quả xét nghiệm như sau: MPO: 519 pmol/L; PLGF: 80 pmol/L; Troponin I siêu nhạy: 11 ng/L; Cholesterol toàn phần: 6,2 mmol/L; NT-proBNP: 110 ng/L. Có bao nhiêu kết quả bất thường:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 216: Một bệnh nhân có nồng độ LDL-Cholesterol là 7 mmol/L. Nhận định:
A. Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch
B. Bệnh nhân bị bệnh mạch vành
C. Chưa thể kết luận, cần xét nghiệm đủ bộ 4 loại lipid máu mới có thể đi đến kết luận
D. Bệnh nhân có nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành

Câu 217: Một bệnh nhân có nồng độ HDL-Cholesterol là 0,7 mmol/L. Nhận định:
A. Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch
B. Bệnh nhân bị bệnh mạch vành
C. Chưa thể kết luận, cần xét nghiệm đủ bộ 4 loại lipid máu mới có thể đi đến kết luận
D. Sự bảo vệ đối với xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành trên bệnh nhân giảm

Câu 218: Một bệnh nhân 82 tuổi có kết quả xét nghiệm như sau: MPO: 579 pmol/L; PLGF: 80 pmol/L; Troponin I siêu nhạy: 1 ng/L; LDH: 500 U/L; NT-proBNP: 310 ng/L. Có bao nhiêu kết quả bất thường:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 219: Tỉ số GOT/GPT gợi ý nhồi máu cơ tim khi:
A. >1.1
B. >3.1
C. >10.1
D. >1

Câu 220: Một bệnh nhân 52 tuổi có kết quả xét nghiệm như sau: MPO: 579 pmol/L; PLGF: 80 pmol/L; Troponin I siêu nhạy: 1 ng/L; Cholesterol toàn phần: 6,2 mmol/L; NT-proBNP: 110 ng/L. Có bao nhiêu kết quả bất thường:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 221: Xét nghiệm hormone tuyến giáp có thể được sử dụng trên bệnh suy tim hay không:
A. Tuỳ theo khả năng kinh tế của bệnh nhân
B. Tuỳ trường hợp
C. Nên được chỉ định thường quy
D. Không nên

Câu 222: Một bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng điển hình của nhồi máu cơ tim và người nhà yêu cầu chỉ thực hiện một cận lâm sàng duy nhất. Nên thực hiện ưu tiên:
A. Troponin máu
B. Chụp CT
C. Điện tâm đồ
D. Siêu âm tim

Câu 223: Một bệnh nhân vào viện sau khi triệu chứng khỏi phát 10 ngày, đang được nghi ngờ nhồi máu cơ tim. Dự đoán kết quả troponin T:
A. Tăng rất cao vì nồng độ đạt đỉnh ở thời điểm này
B. Có thể tăng hoặc bình thường
C. Tăng nhẹ
D. Giảm

Câu 224: Có bao nhiêu loại troponin:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 225: Một bệnh nhân 82 tuổi có kết quả xét nghiệm như sau: MPO: 579 pmol/L; PLGF: 1000 pmol/L; Troponin I siêu nhạy: 37 ng/L; NT-proBNP: 310 ng/L. Có bao nhiêu kết quả bất thường:
A. 2
B. 3
C. 4

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)