Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Đầu Tư
Trường: Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Đầu Tư
Trường: Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư là một công cụ quan trọng dành cho sinh viên ngành Luật tại các trường đại học như Đại học Luật Hà Nội hoặc Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh nội dung của Luật Đầu tư 2014 (hoặc các phiên bản mới hơn, tùy vào chương trình học), bao quát các chủ đề như: nguyên tắc đầu tư, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như các quy định liên quan đến đầu tư nước ngoài.

Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên có kinh nghiệm như PGS.TS. Nguyễn Văn Quân và được sử dụng để đánh giá sự hiểu biết của sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối về các khía cạnh pháp lý trong đầu tư. Nội dung đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn khả năng áp dụng luật vào các tình huống thực tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn ôn tập với các đề thi trắc nghiệm môn Luật Đầu tư để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi và nắm vững các kiến thức pháp luật quan trọng!

Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 3

1. Theo quy định của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi tháng 6/2000, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai

2. Hợp đồng BCC mà Luật Đầu tư điều chỉnh là hợp đồng được ký kết giữa:
A. Nhà đầu tư trong nước với nhau
B. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
C. Giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau
D. Cả a, b, c đều đúng

3. Nhà đầu tư trong quá trình đầu tư tại Việt Nam phải có nghĩa vụ:
A. Bảo vệ môi trường
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Việt Nam
C. Chấp hành pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê
D. Cả a, b, c đều đúng

4. Nhà đầu tư nước ngoài khi liên doanh với nhà đầu tư trong nước để thành lập tổ chức kinh tế liên doanh thì không thể thành lập:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân

5. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tối đa là:
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. Cả a, b, c đều sai

6. Chậm nhất bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
A. 60 ngày
B. 15 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày

7. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập ……………………tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng.
A. Chi nhánh hoạt động
B. Văn phòng điều hành
C. Công ty đại diện
D. Pháp nhân

8. Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. Nhà đầu tư nước ngoài
B. Nhà đầu tư trong nước
C. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

9. Chức năng hoạt động của khu chế xuất là:
A. Sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
B. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
C. Sản xuất hàng xuất khẩu
D. Thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu

10. Chức năng hoạt động của khu công nghệ cao là:
A. Sản xuất công nghiệp, chế tạo hàng xuất khẩu, nghiên cứu, ứng dụng, đào tạo nhân lực, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
B. Sản xuất hàng công nghệ cao
C. Sản xuất hàng công nghiệp
D. Sản xuất hàng xuất khẩu

11. Cơ quan nào giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Công thương
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Tư pháp

12. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tổ chức thuộc Bộ, ngành; cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện

13. Đầu tư ra nước ngoài là:
A. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
B. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành hoạt động đầu tư.
D. Việc nhà đầu tư dùng vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

14. Đầu tư theo hợp đồng gồm:
A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP)
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
C. Đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT)
D. Đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) và hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

15. Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên do cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?
A. Quốc hội
B. Bộ quản lý chuyên ngành
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

16. Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên do cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Quốc hội
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

17. Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ quản lý chuyên ngành
C. Quốc hội
D. Thủ tướng Chính phủ

18. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động sau bao nhiêu tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư?
A. 6 tháng
B. 12 tháng
C. 24 tháng
D. 36 tháng

19. Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

20. Dự án Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

21. Dự án lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên do cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Quốc hội
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

22. Dự án lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên do cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ quản lý chuyên ngành
C. Quốc hội
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

23. Dự án Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
D. Quốc hội

24. Hệ quả của việc đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. Không thành lập tổ chức kinh tế
B. Thành lập tổ chức kinh tế 1 chủ hoặc nhiều chủ
C. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
D. Thành lập tổ chức kinh tế có sự góp vốn của các nhà đầu tư

25. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký dưới hình thức:
A. Hành vi
B. Lời nói
C. Văn bản
D. Văn bản, lời nói hoặc hành vi

26. Khu chế xuất là khu:
A. Thành lập theo quyết định của Chính phủ
B. Thành lập theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư
D. Thành lập tự phát

27. Lĩnh vực đầu tư đối với hợp đồng đối tác công tư là:
A. Xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công
B. Xây dựng công trình
C. Cải tạo công trình
D. Kinh doanh

28. Loại dự án nào sau đây không thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:
A. Dự án xây dựng sân golf
B. Dự án xây dựng công trình cần di dân tái định cư
C. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng từ đất rừng đặc dụng, phòng hộ đầu nguồn
D. Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đầu nguồn, đất rừng đặc dụng từ 50ha trở lên

29. Luật đầu tư hiện hành được ban hành vào năm nào?
A. 2005
B. 2020
C. 2003
D. 2014

30. Mục tiêu hoạt động của khu chế xuất là:
A. Sản xuất hàng xuất khẩu
B. Sản xuất hàng tiêu dùng
C. Thực hiện dịch vụ
D. Bán hàng hóa nhập khẩu

31. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong đầu tư công?
A. Nhà đầu tư được quyền đưa, nhận, môi giới hối lộ để được thực hiện hoạt động đầu tư công trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm
B. Quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
C. Quyết định chủ trương đầu tư không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
D. Quyết định chủ chương, chương trình, dự án có lợi cho khu vực, tiết kiệm vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; không làm tổn hại, xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân và của cộng đồng

32. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những nguyên tắc nào sau đây thuộc nguyên tắc quản lý đầu tư công?
A. Phải thành lập doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công
B. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 05 năm của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch
C. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư công trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công
D. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo quy định nội bộ doanh nghiệp; không nhất thiết phải đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí

33. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Thương lượng, trọng tài hoặc toà án quốc tế
B. Thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam
C. Thông qua Thương lượng hoặc toà án quốc tế
D. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài hoặc toà án Việt Nam

34. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư có yếu tố nước ngoài được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Toà án Việt Nam hoặc Trọng tài Việt Nam
B. Thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Trọng tài quốc tế
C. Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập
D. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

35. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Trọng tài hoặc toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận hợp pháp khác trong hợp đồng ký giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Việt Nam
B. Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam, toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua Trọng tài hoặc toà án hoặc cơ quan Nhà nước cấp trên của cơ quan quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Tuỳ theo sự thoả thuận giữa hai bên, nếu đưa đến trọng tài hoặc toà án Việt Nam thì theo các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan

36. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư giữa các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Trọng tài hoặc tòa án quốc tế hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận
B. Thông qua Trọng tài hoặc tòa án nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận
C. Thông qua Trọng tài, tòa án Việt Nam hoặc nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Thông qua Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập hoặc lựa chọn

37. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở cấp tỉnh là cơ quan nào?
A. Uỷ ban nhân dân tỉnh
B. Uỷ ban nhân dân các cấp và Sở Kế hoạch và đầu tư
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
D. Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Kế hoạch và đầu tư

38. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (Hợp đồng BOO) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình cho đến khi nhà đầu tư chấm dứt hoạt động
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn đó công trình được chuyển giao lại cho Nhà nước
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
D. Là hợp đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư

39. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó

40. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp ưu đãi đầu tư cụ thể là gì?
A. Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
B. Miễn tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
D. Tất cả các biện pháp ưu đãi đầu tư được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

41. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể là gì?
A. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
B. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
C. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị
D. Tất cả các biện pháp hỗ trợ nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

42. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án quan trọng quốc gia?
A. Là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhaucó sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên
B. Là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm điện dân dụng, sản phẩm cơ khí, sửa chữa xe máy, ô tô, thay lắp phụ tùng ô tô; lắp ráp xe máy; khai thác tài nguyên thiên nhiên
C. Là dự án đầu tư vào trung tâm thẩm mỹ, mat-xa, ca-ra-ô-kê, đánh bạc; thể dục, thể thao; đầu tư xây dựng trường đại học; giáo dục đại học, giáo dục quốc tế liên thông
D. Là dự án đầu tư vào ngân hàng thương mại; công ty tài chính, cho thuê tài chính, cho vay vốn đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

43. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm A?
A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
C. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho kinh doanh, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
D. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho phát triển du lịch, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho xây dựng các cụm dân cư, trường đại học

44. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước phải thực hiện theo quy định nào của pháp luật?
A. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại Việt Nam
B. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh tế Việt Nam
C. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự Việt Nam
D. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về hành chính Việt Nam

45. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục gì?
A. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam
B. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam
C. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy cam kết góp vốn đầu tư theo quy định của Luật đầu tư

46. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các bên tham gia hợp đồng BCC phải làm gì để thực hiện hợp đồng BCC?
B. Phải thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC
A. Phải thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân để thực hiện hợp đồng BCC
C. Phải tuyển chọn nhân viên lãnh đạo và công nhân để thực hiện hợp đồng BCC
D. Phải quảng cáo, tuyên truyền rộng rãi để thực hiện hợp đồng BCC

47. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm B?
C. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng
A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao
B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

48. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm C?
A. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng
B. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao
C. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

49. Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019 quy định những nội dung cơ bản gì?
B. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
A. Việc quản lý vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
C. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
D. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

50. Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước phải tuân theo quy tắc nào?
A. Phải đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
B. Phải thực hiện đấu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
C. Có thể chỉ định nhà thầu để mua sắm hàng hóa cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu
D. Tất cả các quy tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 1
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 2
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 3
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 4
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 5
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 6
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 7
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 8
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 9
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 10
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 11
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 12

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)