Trắc nghiệm tài chính tiền tệ – Đề 5 là một phần trong bộ đề tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm về môn Tài chính tiền tệ, nhằm giúp sinh viên ôn tập lại kiến thức về hệ thống tài chính, tiền tệ và các chính sách liên quan. Bộ đề cương này được những giảng viên dày dặn kinh nghiệm tại Học viện Tài chính tổng hợp và biên soạn lại, phù hợp sinh viên năm 2-3 đang ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi môn Tài chính tiền tệ. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về bộ đề cương này qua nội dung dưới đây nhé.
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ có đáp án – Đề 5
Câu 1: Để bình ổn giá trên thị trường hàng hóa khi cung lớn hơn cầu, nhà nước sử dụng công cụ TCC:
a) Thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt
b) Tăng lương cho người lao động
c) Dùng tiền trong quỹ dự trữ quốc gia tạm trữ hàng hóa
d) Tăng thuế sản xuất
Câu 2: Sự khác nhau giữa tài chính công và tài chính nhà nước
a) TCC không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận còn TCNN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
b) TCC có đầy đủ đặc điểm như TCNN
c) TCNN không cung cấp hàng hóa công còn TCC cung cấp hàng hóa công
d) TCC không cung cấp hàng hóa tư nhân và không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận còn TCNN có
Câu 3: Khoản nào sau đây là nguồn vốn của DN
a) Giá trị hàng hóa bán chịu cho khách hàng
b) DN ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
c) Tiền gửi của DN tại Ngân hàng
d) Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN
Câu 4: Khi thu thuế nhà nước sử dụng tư cách nào
a) Người có quyền sử dụng NTC
b) Người có quyền lực chính trị
c) Người có quyền sở hữu NTC
d) Người có quyền lực xã hội
Câu 5: Nguồn vốn đầu tư vào TSLĐ tốt nhất là
a) Các khoản nợ phải trả dài hạn
b) Các khoản nợ phải trả ngắn hạn
c) Nguồn vốn chủ sở hữu
d) Nguồn vốn dài hạn
Câu 6: Khoản nào sau đây là vốn của DN
a) Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN
b) Khoản thuế mà DN nợ NSNN
c) Giá trị hàng hóa của khách hàng ký gửi tại DN
d) Hàng hóa mà DN bán chịu cho khách hàng
Câu 7: Khoản thu nào của NSNN mang tính chất của một khoản thù lao
a) Phí
b) Lệ phí
c) Thuế
d) Vay nợ
Câu 8: Theo quy định của VN, trong các DN liên doanh, số vốn góp tối thiểu của các nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm
a) 30% vốn điều lệ
b) 50% vốn điều lệ
c) 60% vốn điều lệ
d) Không quy định
Câu 9: Tại sao phải thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSLĐ
a) Để tăng tỷ trọng đầu tư cho TSCĐ của DN
b) Để tính khấu hao chính xác
c) Để thu hồi vốn nhanh
d) Để tăng lợi nhuận
Câu 10: Nguồn vốn ngắn hạn của DN gồm
a) Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu
b) Bổ sung từ lợi nhuận
c) Tiền ứng trước của khách hàng
d) Thuê tài sản bằng hình thức thuê tài chính
Câu 11: Đâu là công cụ gián tiếp của chính sách tiền tệ
a) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b) Lãi suất chiết khấu
c) Hạn mức tín dụng
d) Tín phiếu ngân hàng
Câu 12: Để định hướng phát triển sản xuất, NSNN cần:
a) Giảm thuế cho lĩnh vực cần ưu tiên
b) Tăng thuế nhập khẩu đối với hàng hóa trong nước đã sản xuất được
c) Chi nợ cấp cho các đối tượng chính sách
d) Mua hàng hóa đưa vào tạm giữ
Câu 13: Giá trị của TSCĐ
a) Chỉ thu hồi được một phần
b) Không được thu hồi
c) Được thu hồi một lần toàn bộ
d) Được thu hồi từng phần
Câu 14: Đặc trưng của tài chính quốc tế:
a) Chịu ảnh hưởng của rủi ro hối đoái
b) Chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh
c) Chịu ảnh hưởng của thị trường thiếu hoàn hảo
d) Chịu ảnh hưởng của rủi ro chính trị
Câu 15: Đâu không phải là hình thức đầu tư nước ngoài trực tiếp
a) ODA
b) TDN liên doanh
c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
d) BOT
Câu 16: Đặc điểm của tài sản lưu động là:
a) Chỉ tham gia vào từng chu kỳ kinh doanh
b) Không thay đổi hình thái hiện vật khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
c) Giá trị dịch chuyển một lần vào giá trị thành sản phẩm
d) Giá trị thu hồi dần từng phần
Câu 17: Quyết định tìm nguồn tài trợ của DN bao gồm các quyết định
a) Quyết định dự phòng rủi ro
b) Quyết định lựa chọn nguồn vốn kinh doanh
c) Quyết định phân bổ vốn KD
d) Quyết định sử dụng VKD
Câu 18: Tài sản cố định là các tài sản không cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây
a) Có chức năng là đối tượng lao động
b) Thời gian sử dụng dài
c) Có chức năng là tư liệu lao động
d) Giá trị lớn
Câu 19: Hoạt động nào của NHTW nhằm thực thi chính sách tiền tệ mở rộng
a) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b) Cho ngân sách nhà nước vay
c) Bán tín phiếu ngân hàng từ các NHTW
d) Tăng lãi suất tái chiết khấu
Câu 20: Đâu không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra bội chi:
a) Do thay đổi chính sách thu chi NSNN
b) Do biến động của chu kỳ kinh doanh
c) Do nhà nước vi phạm nguyên tắc phát hành tiền
d) Do cơ cấu chi không hợp lý
Câu 21: Nhân tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới thu của NSNN
a) Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế
b) Bộ máy thu nộp
c) Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên
d) Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh
Câu 22: Quyết định đầu tư của DN bao gồm các quyết định
a) Quyết định lựa chọn nguồn vốn kinh doanh
b) Quyết định mua bảo hiểm cho tài sản
c) Quyết định phân bổ lợi nhuận
d) Quyết định hình thành cơ cấu VKD
Câu 23: Tại sao lại gọi là đầu tư quốc tế trực tiếp
a) Vốn đầu tư bằng tiền
b) Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp điều hành đối tượng họ đầu tư
c) Vốn đầu tư bằng tài sản
d) Nước tiếp nhận đầu tư trực tiếp điều hành đối tượng nhận vốn đầu tư
Câu 24: Vay nợ để giải quyết bội chi NSNN là giải pháp có ưu điểm
a) Tăng vốn cho đầu tư phát triển
b) Nâng cao hiệu quả thu NSNN
c) Chi phí thấp
d) Không làm tăng thuế
Câu 25: Khoản chi nào là chi thường xuyên bao gồm
a) Chi cho sự nghiệp giáo dục
b) Chi xây dựng cơ sở hạ tầng
c) Chi trả nợ chính phủ
d) Chi dự trữ quốc gia
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.