Đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hoá sinh
Trường: ĐH Y TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm hóa sinh – đề 10 là một trong những đề thi môn hóa sinh được tổng hợp dành cho sinh viên ngành Y khoa và Dược học. Đề thi này được phát triển bởi các giảng viên chuyên môn từ trường Đại học Y Dược TP.HCM, với mục đích kiểm tra kiến thức tổng quát và chi tiết của sinh viên về các chủ đề quan trọng như cơ chế sinh học phân tử, hóa sinh tế bào và quá trình trao đổi chất. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm 2, năm 3, những người đã hoàn thành các môn học cơ bản về sinh học và hóa học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 10 (có đáp án)

Câu 1: Enzym xúc tác tạo bilirubin liên hợp
A. Acetyl transferase
B. Carbmyl transferase
C. Amino transferase
D. Glucuronyl transferase

Câu 2: Bilirubin tự do có tính chất:
A. Tan trong nước, cho phản ứng diazo chậm
B. Tan trong nước, cho phản ứng diazo nhanh
C. Không tan trong nước, cho phản ứng diazo chậm
D. Tan trong metanol, không cho phản ứng diazo

Câu 3: Bilirubin liên hợp thủy phân và khử ở ruột cho sản phẩm không màu: 1. Mesobilirubin; 2. Mesobilirubinogen; 3. Stercobilinogen; 4. Stercobilin; 5. Bilirubin. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2
B. 2,3
C. 4,5
D. 1,5

Câu 4: Phân thường màu vàng do có:
A. Bilirubin
B. Biliverdin
C. Stercobilin
D. Urobilin

Câu 5: Phân có màu xanh do: 1. Bilirubin không bị khử; 2. Vi khuẩn ruột giảm sút; 3. Vi khuẩn ruột hoạt động mạnh; 4. Có sự hiện diện của biliverdin; 5. Stercobilinogen không oxy hóa. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,5

Câu 6: Vàng da do tắc mật: 1. Bilirubin không có trong nước tiểu; 2. Stercobilin trong phân tăng; 3. Bilirubin liên hợp tăng chủ yếu trong máu; 4. Bilirubin có trong nước tiểu; 5. Urobilin trong nước tiểu tăng. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 3,4,5
D. 1,4,5

Câu 7: Các hemoglobin người bình thường là:
A. HbA, HbC, HbF
B. HbA, HbF, HbS
C. HbA, HbA2, HbF
D. HbD, HbE, HbF

Câu 8: Sự bất thường về Hb thường do sự bất thường trong:
A. Chuỗi α
B. Chuỗi β
C. Chuỗi α hay β
D. Cấu trúc protoporphyrin

Câu 9: Trong bệnh vàng da do dung huyết, trong máu Bilirubin: 1. Toàn phần tăng; 2. Liên hợp tăng; 3. Tự do tăng; 4. Liên hợp không tăng; 5. Tự do không tăng. Chọn tập hợp đúng:
A. 1,4
B. 1,5
C. 1, 3
D. 2,5

Câu 10: Trong vàng da dung huyết, trong máu chủ yếu tăng:
A. Bilirubin liên hợp
B. Bilirubin tự do
C. Urobilinogen
D. Bilirubin toàn phần

Câu 11: Người ta phân biệt vàng da do dung huyết (với vàng da tắc mật) dựa vào:
A. Tăng Bilirubin toàn phần
B. Giảm Bilirubin liên hợp
C. Giảm bilirubin tự do
D. Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu

Câu 12: Trong vàng da do viêm gan:
A. Tăng Bilirubin liên hợp
B. Giảm Bilirubin liên hợp
C. Tăng bilirubin tự do
D. Giảm bilirubin tự do

Câu 13: Sự khác nhau giữa hai loại Hb bình thường của người trưởng thành HbA và thời kỳ bào thai HbF chỉ có một acid min ở đoạn xoắn F của Hb?
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Sự khác nhau giữa hai loại Hb bình thường của người trưởng thành HbA và HbA2 chỉ có một acid min ở đoạn xoắn F của Hb?
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Sự khác nhau giữa hai loại bệnh thiếu máu α-Thalassemie và β-Thalassemie là do sự bất thường về các chuỗi α và β?
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Do CO có ái lực với Hb gấp trên 200 lần so với Oxy nên khi CO đã kết hợp với Hb nên người ta không có cách gì để giải độc trong trường hợp ngộ độc CO?
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Các sản phẩm chuyển hoá của Hb có màu hay không có màu là do các cầu nối giữa các vòng pyrol bị khử hydro hay không?
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Sắc tố mật được tạo thành ở gan, tập trung ở túi mật, theo ống mật vào ruột; một phần tái hấp thu vào máu rồi theo tĩnh mạch cửa về gan là chu trình ruột gan?
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp Hb là:
A. Glycin
B. Glycin và succinyl CoA
C. Glutamin
D. Glutamin và Succinyl CoA

Câu 20: Trong hội chứng vàng da do viêm gan: 1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu; 2. Bilirubin trực tiếp tăng trong máu; 3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu; 4. Urobilinogen không tăng trong nước tiểu; 5. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 3,4,5

Câu 21: Trong vàng da do dung huyết: 1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu; 2. Bilirubin gián tiếp không tăng trong máu; 3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu; 4. Urobilinogen tăng trong nước tiểu; 5. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 1,2,3
D. 3,4,5

Câu 22: Trong vàng da do tắc mật: 1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu; 2. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu; 3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu; 4. Sắc tố mật có trong nước tiểu; 5. Bilirubin trực tiếp tăng trong máu
A. 1,3,4
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 1,4,5

Câu 23: Apoferitin là dạng sắt kết hợp với protein?
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Transferrin hay Siderofilin là dạng sắt vận chuyển?
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Bệnh vàng da do di truyền vì thiếu enzym glucuronyl transferase?
A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Trong vàng da do tắc mật bilirubin trong máu tăng chủ yếu là bilirubin tự do?
A. Đúng
B. Sai

Câu 27: Trong vàng da do tắc mật bilirubin trong máu tăng, xuất hiện bilirubin tự do trong nước tiểu do chưa liên hợp nên dễ dàng qua thận?
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Nước tiểu của bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật thì có màu vàng sậm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 29: Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm gan thì có màu vàng sậm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 30: Nước tiểu của bệnh nhân bị trùn huyết thì có màu vàng sậm.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)