Trắc Nghiệm Dân Số Học – Đề 5

Năm thi: 2023
Môn học: Dân Số Học
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Trần Ngọc Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Xã Hội học
Năm thi: 2023
Môn học: Dân Số Học
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Trần Ngọc Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Xã Hội học
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Dân Số Học là một trong những đề thi quan trọng của môn Dân số học tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi này được thiết kế bởi các giảng viên như PGS.TS. Trần Ngọc Lan, với mục tiêu kiểm tra kiến thức của sinh viên về các khái niệm cơ bản và các vấn đề phức tạp liên quan đến dân số, bao gồm xu hướng dân số, các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến dân số, và chính sách dân số.

Đề trắc nghiệm này thường được áp dụng cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba, giúp họ chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ năm 2023. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay bây giờ.

Trắc Nghiệm Dân Số Học Đề 5

Câu 1: Giáo dục sức khỏe là một quá trình:
A. Cung cấp thông tin
B. Nhận thông tin
C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
D. Dạy và học

Câu 2: Trung tâm của các chương trình giáo dục sức khỏe là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật
D. Tìm ra những nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng

Câu 3: Giáo dục sức khỏe được thực hiện bởi:
A. Điều dưỡng viên
B. Cán bộ y tế nói chung
C. Bác sĩ
D. Thầy cô giáo

Câu 4: Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm soát sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Kiểm soát và cải thiện sức khỏe

Câu 5: Chính nhờ sự hiểu biết được lý do của hành vi, ta có thể:
A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khỏe
B. Đưa ra đề tài thay đổi và những giải pháp hợp lý cho vấn đề đó
C. Thay đổi hành vi của một cá thể
D. Thay đổi các tập quán văn hóa

Câu 6: Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải:
A. Nâng cao trình độ văn hóa
B. Phát triển kinh tế xã hội
C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
D. Tuyên truyền GDSK rộng khắp

Câu 7: Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải:
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn xã hội
D. Xã hội hóa ngành y tế

Câu 8: GDSK giúp mọi người:
A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
C. Chọn một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
D. Nâng cao tuổi thọ

Câu 9: Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người:
A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh

Câu 10: Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ:
A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế

Câu 11: GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ:
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều:
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: GDSK tạo ra những hoàn cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình:
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyện của mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào:
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Kế hoạch và chương trình GDSK không nên được lồng ghép với những kế hoạch và chương trình y tế đang được thực hiện tại địa phương:
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: GDSK là một bộ phận riêng biệt, có những chức năng và chính sách nằm ngoài hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội:
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện:
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng đồng ở những nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh:
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, các thầy cô giáo cũng có vai trò đặc biệt trong việc giáo dục sức khỏe cho người dân và học sinh:
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người:
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức khoẻ là:
A. I, III, IV
B. I, III
C. II, III
D. I, II, III

Câu 22: Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng có hiệu quả nhất là:
A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồng
B. Các ban ngành đoàn thể
C. Chính quyền địa phương
D. Nhân viên y tế

Câu 23: Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người:
A. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
B. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong
C. Biết cách phòng bệnh
D. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ

Câu 24: Hành vi là:
A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống
C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống
D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội

Câu 25: Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin, lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡng
C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống

Câu 26: Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A. Niềm tin, thái độ, thực hành
B. Thái độ, niềm tin
C. Thực hành, kiến thức
D. Kiến thức, niềm tin, thái độ

Câu 27: Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể
C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá

Câu 28: Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành:
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại

Câu 29: Thực hành được biểu hiện bằng:
A. Hành động cụ thể
B. Lời nói, ngôn ngữ không lời
C. Chữ viết
D. Ngôn ngữ không lời

Câu 30: Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 1
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 2
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 3
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 4
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 5
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 6
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 7
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 8
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 9
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 10
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 11
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 12
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 13
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 14
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 15

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: