Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 46 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn theo sát cấu trúc và nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, nắm vững kiến thức lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào các tình huống thực tiễn. Các chuyên đề trọng tâm bao gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với các quy định pháp luật trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Đây là một tài liệu ôn tập thiết thực, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia năm 2025.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.
Câu 1: Đâu là đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Do nhà nước độc quyền quản lý mọi nguồn lực.
B. Không có sự tham gia của các thành phần kinh tế tư nhân.
C. Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
D. Giá cả do nhà nước quyết định hoàn toàn.
Câu 2: Chủ thể nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô?
A. Các doanh nghiệp tư nhân.
B. Các hộ gia đình.
C. Nhà nước.
D. Các tổ chức phi chính phủ.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Tư liệu lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Sức lao động.
D. Tiền tệ.
Câu 4: Khái niệm nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường?
A. Giá trị hàng hóa.
B. Chi phí sản xuất.
C. Giá cả thị trường.
D. Lợi nhuận.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách tài khóa của nhà nước?
A. Thay đổi thuế suất.
B. Tăng cường chi tiêu công.
C. Điều chỉnh lãi suất.
D. Phát hành trái phiếu chính phủ.
Câu 6: Loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
Câu 7: Đâu là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
A. Giảm chất lượng sản phẩm.
B. Hạn chế sự sáng tạo của doanh nghiệp.
C. Thúc đẩy sự tiến bộ khoa học và công nghệ.
D. Làm tăng giá cả hàng hóa.
Câu 8: Đâu là một trong những nguyên nhân gây ra thất nghiệp?
A. Tăng năng suất lao động.
B. Cơ cấu kinh tế thay đổi.
C. Dân số giảm.
D. Đầu tư nước ngoài tăng.
Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi cách.
B. Trốn thuế để giảm chi phí.
C. Cung cấp sản phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng.
D. Lợi dụng thông tin nội bộ để đầu cơ.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Đóng góp cho cộng đồng.
C. Đảm bảo quyền lợi của người lao động.
D. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Giảm tính cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam.
B. Hạn chế sự tiếp cận với công nghệ mới.
C. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Làm giảm năng lực sản xuất trong nước.
Câu 12: Đâu là một trong những lợi ích của bảo hiểm đối với cá nhân và xã hội?
A. Gây ra sự ỷ lại, thiếu cố gắng.
B. Giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống.
C. Làm tăng chi phí cho các hoạt động kinh tế.
D. Hạn chế sự phát triển của thị trường tài chính.
Câu 13: Ngân sách nhà nước được sử dụng cho mục đích nào sau đây?
A. Trả lương cho nhân viên của các doanh nghiệp tư nhân.
B. Đầu tư vào giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng.
C. Chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp.
D. Đầu tư vào thị trường chứng khoán.
Câu 14: Khi giá cả của một mặt hàng tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu của mặt hàng đó?
A. Lượng cầu giảm xuống.
B. Lượng cầu tăng lên.
C. Lượng cầu không thay đổi.
D. Không thể xác định.
Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc về quyền của người tiêu dùng?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền quyết định giá cả hàng hóa.
C. Quyền được cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm.
D. Quyền sản xuất hàng hóa không đảm bảo chất lượng.
Câu 16: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là phải cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội. Vậy đâu là biểu hiện của phát triển bền vững?
A. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
C. Sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
D. Ưu tiên lợi ích của thế hệ hiện tại hơn là các thế hệ tương lai.
Câu 17: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là phải cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội. Đâu là vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo phát triển bền vững?
A. Khuyến khích các doanh nghiệp khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
B. Hạn chế sự tham gia của các tổ chức xã hội vào quá trình phát triển.
C. Chỉ tập trung vào việc ban hành các chính sách kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội và môi trường.
D. Xây dựng và thực thi các chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
Câu 18: Loại bảo hiểm nào mà người tham gia đóng phí hàng tháng để được chi trả các chi phí khám chữa bệnh khi ốm đau?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tai nạn.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 19: Người lao động có trách nhiệm gì trong việc tham gia bảo hiểm xã hội?
A. Quyết định mức đóng bảo hiểm.
B. Tự do lựa chọn loại hình bảo hiểm.
C. Đóng bảo hiểm đầy đủ và đúng thời hạn.
D. Nhận trợ cấp bảo hiểm ngay sau khi tham gia.
Câu 20: Đâu là mục đích chính của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Để khoe khoang với người khác về khả năng kiếm tiền.
B. Để tiêu xài hoang phí, không có kế hoạch.
C. Để quản lý thu chi hợp lý, đạt được các mục tiêu tài chính.
D. Để trốn thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
Câu 21: Đâu là bước đầu tiên trong quy trình lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Nghiên cứu thị trường.
C. Xây dựng kế hoạch tài chính.
D. Xây dựng kế hoạch marketing.
Câu 22: Quản lý tài chính gia đình hiệu quả có vai trò gì?
A. Gây áp lực cho các thành viên trong gia đình.
B. Đảm bảo cuộc sống ổn định và hạnh phúc cho gia đình.
C. Hạn chế sự phát triển của các thành viên trong gia đình.
D. Làm tăng mâu thuẫn trong gia đình.
Câu 23: Ông A là chủ một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Để tăng lợi nhuận, ông A đã chỉ đạo nhân viên sản xuất hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng để bán ra thị trường. Hành vi của ông A vi phạm điều gì?
A. Vi phạm quyền tự do kinh doanh.
B. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C. Vi phạm pháp luật về sản xuất và kinh doanh hàng giả, hàng nhái.
D. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
Câu 24: Ông A là chủ một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Để tăng lợi nhuận, ông A đã chỉ đạo nhân viên sản xuất hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng để bán ra thị trường. Hành vi của ông A có thể bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị phê bình, khiển trách.
B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Không bị xử lý gì cả nếu bán được nhiều hàng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp ngày càng đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến cạnh tranh, bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội. Do đó, việc xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, đề cao đạo đức kinh doanh và tuân thủ pháp luật là yếu tố then chốt để doanh nghiệp phát triển bền vững và tạo dựng uy tín trên thị trường.
a, Văn hóa doanh nghiệp chỉ đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp lớn, còn các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì không cần thiết.
b, Đạo đức kinh doanh chỉ là những nguyên tắc mang tính lý thuyết, không có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong hoạt động kinh doanh.
c, Tuân thủ pháp luật là trách nhiệm bắt buộc của doanh nghiệp, nhưng không phải là yếu tố quan trọng để xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
d, Xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo dựng uy tín trên thị trường.
Câu 2. Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ sang nền kinh tế số, với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT), và blockchain. Điều này mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý, bảo mật dữ liệu, và đào tạo nguồn nhân lực. Vì vậy, Việt Nam cần có những chính sách và giải pháp phù hợp để tận dụng tối đa lợi ích của kinh tế số và giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn.
a, Kinh tế số chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp công nghệ, còn các ngành kinh tế truyền thống thì không được hưởng lợi.
b, Việc bảo mật dữ liệu không phải là vấn đề quan trọng trong kinh tế số, vì dữ liệu chỉ là công cụ để phục vụ hoạt động kinh doanh.
c, Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để Việt Nam tận dụng tối đa lợi ích của kinh tế số.
d, Chính phủ không cần can thiệp vào quá trình phát triển kinh tế số, vì thị trường sẽ tự điều chỉnh và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Câu 3. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng trở nên nghiêm trọng, Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, đặc biệt là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng ven biển. Do đó, việc thực hiện các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, như giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu, và bảo vệ môi trường là vô cùng cấp thiết. Đồng thời, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế để đối phó với thách thức chung này.
a, Biến đổi khí hậu chỉ là vấn đề của các nước phát triển, còn các nước đang phát triển như Việt Nam thì không cần quá lo lắng.
b, Việc giảm phát thải khí nhà kính không có ý nghĩa gì đối với Việt Nam, vì Việt Nam không phải là nước phát thải lớn.
c, Thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu là giải pháp quan trọng để Việt Nam giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra.
d, Hợp tác quốc tế không cần thiết trong việc đối phó với biến đổi khí hậu, vì mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề của mình.
Câu 4. Hiện nay, vấn đề an toàn thực phẩm đang là mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng Việt Nam. Tình trạng thực phẩm bẩn, thực phẩm giả, thực phẩm kém chất lượng tràn lan trên thị trường đã gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Do đó, việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng thực phẩm, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, và nâng cao ý thức của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng là vô cùng quan trọng.
a, An toàn thực phẩm chỉ là vấn đề của các cơ quan quản lý nhà nước, còn người tiêu dùng không cần quan tâm.
b, Việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng thực phẩm không hiệu quả, vì các hành vi vi phạm ngày càng tinh vi hơn.
c, Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm là biện pháp quan trọng để răn đe và phòng ngừa.
d, Nâng cao ý thức của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về an toàn thực phẩm không quan trọng, vì pháp luật đã có quy định đầy đủ.
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL