Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 61 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc và định hướng nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm, làm quen với các tình huống pháp lý thực tiễn và củng cố kiến thức lý thuyết cốt lõi. Các chuyên đề trọng tâm xuất hiện trong đề gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ của công dân, cùng với các quy định pháp luật trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Đây là tài liệu thiết yếu giúp học sinh tự tin và chủ động trong giai đoạn ôn thi nước rút.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
**PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.**
Câu 1: Ai được xem là “thượng đế” trong nền kinh tế thị trường?
A. Nhà nước
B. Doanh nghiệp
C. Người tiêu dùng
D. Ngân hàng
Câu 2: Mục tiêu của việc phân tích điểm hòa vốn trong kinh doanh là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận
B. Tăng giá bán sản phẩm
C. Xác định mức sản lượng hoặc doanh thu để đạt được điểm không lỗ không lãi
D. Giảm chi phí quảng cáo
Câu 3: Trong sản xuất, yếu tố nào được xem là “tư bản” trong sản xuất kinh doanh?
A. Lao động
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Máy móc, thiết bị
D. Công nghệ
Câu 4: Khi có quá nhiều người muốn mua một sản phẩm (cầu vượt quá cung), điều gì sẽ xảy ra?
A. Giá cả tăng lên
B. Giá cả giảm xuống
C. Giá cả ổn định
D. Không có sự thay đổi nào
Câu 5: Chính sách nào sau đây được sử dụng để kiểm soát lạm phát?
A. Chính sách giảm thuế
B. Chính sách thắt chặt tiền tệ
C. Chính sách tăng chi tiêu công
D. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
Câu 6: Loại hình doanh nghiệp nào có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Hợp tác xã
Câu 7: Hành vi nào thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường?
A. Xả thải trực tiếp ra môi trường
B. Sử dụng nguyên liệu rẻ tiền, không rõ nguồn gốc
C. Áp dụng công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường
D. Trốn thuế để tăng lợi nhuận
Câu 8: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể giúp Việt Nam:
A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới
B. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp trong nước
C. Tiếp cận nguồn vốn và công nghệ mới
D. Giảm năng lực cạnh tranh
Câu 9: Lợi ích của việc tham gia bảo hiểm là gì?
A. Đảm bảo không gặp phải rủi ro
B. Giảm thiểu thiệt hại tài chính khi gặp rủi ro
C. Giúp trở nên giàu có hơn
D. Chỉ có lợi cho công ty bảo hiểm
Câu 10: Để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, bạn nên:
A. Tiêu hết số tiền kiếm được
B. Vay mượn càng nhiều càng tốt
C. Lập kế hoạch, theo dõi thu chi và tiết kiệm đều đặn
D. Không quan tâm đến tiền bạc
Câu 11: Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là gì?
A. Gây ra sự bất ổn
B. Làm giảm chất lượng sản phẩm
C. Thúc đẩy sự phát triển và đổi mới
D. Hạn chế sự lựa chọn của người tiêu dùng
Câu 12: Nhà nước thực hiện quản lý kinh tế vĩ mô nhằm mục đích gì?
A. Trực tiếp sản xuất kinh doanh
B. Ổn định nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng
C. Quyết định giá cả tất cả hàng hóa
D. Phân phối lại thu nhập một cách tuyệt đối
Câu 13: Thuế là khoản đóng góp mang tính chất gì?
A. Tự nguyện
B. Bắt buộc
C. Hoàn lại
D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp
Câu 14: Khi chính phủ tăng chi tiêu công, điều gì có thể xảy ra với tổng cầu của nền kinh tế?
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định
Câu 15: Thị trường lao động chịu sự tác động chủ yếu của yếu tố nào?
A. Quyết định của công đoàn
B. Chính sách giá của doanh nghiệp
C. Cung và cầu về lao động
D. Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
Câu 16: Phát triển bền vững hướng đến sự cân bằng giữa các trụ cột nào?
A. Kinh tế và chính trị
B. Xã hội và văn hóa
C. Kinh tế, xã hội và môi trường
D. Công nghệ và giáo dục
Câu 17: Đặc trưng nổi bật của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân
B. Có sự điều tiết của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước
D. Không có cạnh tranh
Câu 18: Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho đối tượng nào?
A. Tất cả mọi công dân
B. Chỉ người nghèo
C. Người lao động có hợp đồng lao động
D. Chỉ các doanh nghiệp
Câu 19: Ai là người có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế đúng quy định?
A. Chỉ các doanh nghiệp lớn
B. Chỉ người có thu nhập cao
C. Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động, thu nhập chịu thuế
D. Chỉ các cá nhân
Câu 20: Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp điều gì?
A. Loại bỏ mọi rủi ro
B. Định hướng hoạt động và huy động nguồn lực
C. Chắc chắn thành công
D. Không cần nghiên cứu thị trường
Câu 21: Nội dung nào sau đây không thuộc về kế hoạch kinh doanh?
A. Mục tiêu kinh doanh
B. Chiến lược marketing
C. Lịch trình cá nhân của người quản lý
D. Phân tích thị trường
Câu 22: Quản lý tài chính gia đình hiệu quả giúp các thành viên đạt được gì?
A. Chỉ tăng thu nhập
B. Chỉ giảm chi tiêu
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần và đạt các mục tiêu chung
D. Không cần quan tâm đến tiền bạc
Câu 23: Doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu không rõ nguồn gốc, kém chất lượng để sản xuất hàng hóa là vi phạm điều gì?
A. Luật Lao động
B. Luật Thuế
C. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
D. Luật Đầu tư
Câu 24: Hành vi kinh doanh hàng giả, hàng nhái của doanh nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào theo pháp luật?
A. Chỉ bị nhắc nhở lần đầu
B. Chỉ bị phạt tiền nhẹ
C. Chỉ bị truyền thông lên án
D. Phạt hành chính, đình chỉ hoạt động, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự
**PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai**
Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp và khó lường, việc phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo trở thành một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững. Các doanh nghiệp cần chủ động áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu chất thải và tái sử dụng các nguồn tài nguyên. Đồng thời, cần nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và khuyến khích các hành vi tiêu dùng xanh.
a, Các mô hình kinh tế tuần hoàn không mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
b, Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là quá tốn kém và không hiệu quả.
c, Người dân không có vai trò gì trong việc xây dựng kinh tế xanh, bảo vệ môi trường.
d, Việc áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu chất thải có thể giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và nâng cao uy tín trên thị trường.
Câu 2: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và có khả năng thích ứng với sự thay đổi của công nghệ. Đồng thời, cần chú trọng đến việc đào tạo các kỹ năng mềm, kỹ năng tư duy sáng tạo và kỹ năng làm việc nhóm để nâng cao năng lực cạnh tranh của đội ngũ lao động.
a, Việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao không quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
b, Các kỹ năng mềm không cần thiết đối với người lao động trong bối cảnh hiện nay.
c, Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm của nhà nước, không liên quan đến doanh nghiệp.
d, Các doanh nghiệp cần chủ động xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để nâng cao năng lực cạnh tranh và thích ứng với sự thay đổi của công nghệ.
Câu 3: Chính phủ Việt Nam đang đẩy mạnh quá trình số hóa nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và các giải pháp số vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thực hiện thành công quá trình này, cần xây dựng hạ tầng số đồng bộ và hiện đại, phát triển nguồn nhân lực số chất lượng cao, và hoàn thiện thể chế, chính sách cho kinh tế số. Bên cạnh đó, cần đảm bảo an toàn, an ninh mạng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Việc chuyển đổi số cần được thực hiện một cách đồng bộ và toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế.
a, Kinh tế số chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp công nghệ, còn các ngành kinh tế truyền thống thì không được hưởng lợi.
b, Việc bảo mật dữ liệu không phải là vấn đề quan trọng trong kinh tế số, vì dữ liệu chỉ là công cụ để phục vụ hoạt động kinh doanh.
c, Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để Việt Nam tận dụng tối đa lợi ích của kinh tế số.
d, Chính phủ không cần can thiệp vào quá trình phát triển kinh tế số, vì thị trường sẽ tự điều chỉnh và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Câu 4: Tình trạng già hóa dân số đang tạo ra nhiều thách thức cho hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam. Để đối phó với thách thức này, cần có các giải pháp như tăng tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tham gia vào các hoạt động kinh tế – xã hội, và xây dựng các chính sách hỗ trợ cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn. Đồng thời, cần nâng cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề già hóa dân số và khuyến khích các gia đình chăm sóc người cao tuổi.
a, Việt Nam có thể trở thành một nước công nghiệp phát triển mà không cần nâng cao năng suất lao động.
b, Phát triển khoa học công nghệ không quan trọng đối với mục tiêu trở thành một nước công nghiệp phát triển.
c, Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế.
d, Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để Việt Nam đạt được mục tiêu trở thành một nước công nghiệp phát triển.
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL