Trắc Nghiệm Ôn Tập Kinh Tế Phát Triển Online – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế phát triển
Trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: TS. Vũ Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế phát triển
Trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: TS. Vũ Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế

Mục Lục

Trắc Nghiệm Ôn Tập Kinh Tế Phát Triển Online Đề 8 là một bài thi thử trực tuyến được thiết kế dành cho môn Kinh tế Phát triển, nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cốt lõi và chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi sắp tới. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Vũ Thị Hồng Nhung, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm tại trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia TP.HCM, với chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực phát triển kinh tế và các chính sách công.

Đề 8 tập trung vào các chủ đề như chiến lược phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển, vai trò của đổi mới sáng tạo trong tăng trưởng kinh tế, và phân tích các mô hình kinh tế vi mô và vĩ mô. Đề thi này đặc biệt phù hợp với sinh viên năm ba và năm tư chuyên ngành Kinh tế Phát triển, giúp họ củng cố kiến thức lý thuyết, cải thiện khả năng tư duy phản biện, và ứng dụng thực tế vào phân tích các vấn đề kinh tế. Cập nhật vào năm 2023, đề thi là công cụ hữu ích để sinh viên tự đánh giá năng lực và hoàn thiện kiến thức trước các kỳ thi chính thức. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để nâng cao trình độ của bạn!

Trắc Nghiệm Ôn Tập Kinh Tế Phát Triển Online Đề 8

Câu 1: Kinh tế học nghiên cứu về:
A. Cách phân phối của cải và tài sản trong xã hội.
B. Cách xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn nhu cầu.
C. Các hệ thống chính trị và kinh tế.
D. Các hành vi của các tổ chức chính trị.

Câu 2: Yếu tố nào dưới đây không thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
B. Giá cả và lượng cầu hàng hóa.
C. Sự hình thành giá cả trong thị trường cạnh tranh.
D. Quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp.

Câu 3: GDP là:
A. Tổng thu nhập của tất cả các công dân trong một quốc gia.
B. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Tổng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp trong nước.
D. Tổng thu nhập của một quốc gia.

Câu 4: Lạm phát là:
A. Sự giảm giá trị của đồng tiền.
B. Sự tăng liên tục của mức giá chung trong nền kinh tế.
C. Sự tăng nhanh của giá dầu.
D. Sự tăng giá của một hàng hóa cụ thể.

Câu 5: Nền kinh tế thị trường được đặc trưng bởi:
A. Quyền sở hữu tư nhân và cơ chế giá.
B. Kế hoạch hóa tập trung.
C. Sự kiểm soát của nhà nước đối với tất cả các doanh nghiệp.
D. Các quy định chặt chẽ về giá cả.

Câu 6: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô là:
A. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp như GDP, lạm phát, thất nghiệp.
B. Hành vi của các doanh nghiệp.
C. Giá cả và lượng cầu của một sản phẩm cụ thể.
D. Quyết định của các cá nhân.

Câu 7: Để đo lường tăng trưởng kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ tiêu:
A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
C. Tỷ lệ thất nghiệp.
D. Chỉ số sản xuất công nghiệp.

Câu 8: Thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế.
C. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp tạm thời.
D. Thất nghiệp do khủng hoảng tài chính.

Câu 9: Chính sách tiền tệ mở rộng có tác dụng:
A. Tăng cung tiền và giảm lãi suất.
B. Giảm cung tiền và tăng lãi suất.
C. Tăng cung tiền và tăng lãi suất.
D. Giảm cung tiền và giảm lãi suất.

Câu 10: Trong dài hạn, mức giá chung tăng lên khi:
A. Tổng cung tăng nhanh hơn tổng cầu.
B. Tổng cầu giảm.
C. Tổng cầu tăng nhanh hơn tổng cung.
D. Cả tổng cung và tổng cầu đều giảm.

Câu 11: Khi nền kinh tế bị suy thoái, chính phủ có thể áp dụng chính sách tài khóa mở rộng bằng cách:
A. Tăng thuế và giảm chi tiêu công.
B. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.
C. Tăng thuế và tăng chi tiêu công.
D. Giảm thuế và giảm chi tiêu công.

Câu 12: Trong nền kinh tế mở, tổng cầu bao gồm:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu công, và xuất khẩu ròng.
B. Tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu công.
C. Tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu.
D. Tiêu dùng và đầu tư.

Câu 13: Một nền kinh tế được coi là hoạt động hiệu quả khi:
A. Mọi nguồn lực được sử dụng tối ưu và không có sự lãng phí.
B. Tất cả mọi người đều có việc làm.
C. Mức giá chung không thay đổi.
D. Không có thất nghiệp.

Câu 14: Lý thuyết số nhân cho thấy rằng:
A. Một sự thay đổi trong chi tiêu tự trị sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn hơn trong tổng cầu.
B. Một sự thay đổi trong lãi suất sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn hơn trong đầu tư.
C. Một sự thay đổi trong cung tiền sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn hơn trong mức giá.
D. Một sự thay đổi trong thất nghiệp sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn hơn trong tổng sản phẩm.

Câu 15: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, biện pháp nào dưới đây là phù hợp?
A. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ.
B. Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ.
C. Tăng lãi suất.
D. Giảm cung tiền.

Câu 16: Tỷ lệ lạm phát có xu hướng giảm khi:
A. Cầu tiền giảm.
B. Giá dầu tăng.
C. Cung tiền tăng.
D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm.

Câu 17: Mục đích của chính sách tiền tệ thắt chặt là:
A. Giảm lạm phát.
B. Tăng sản xuất.
C. Giảm thất nghiệp.
D. Tăng xuất khẩu.

Câu 18: Lãi suất thấp có thể dẫn đến:
A. Tăng tiêu dùng và đầu tư.
B. Giảm tiêu dùng và đầu tư.
C. Tăng thất nghiệp.
D. Giảm cung tiền.

Câu 19: Khi tổng cung tăng nhanh hơn tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá chung?
A. Mức giá chung tăng.
B. Mức giá chung giảm.
C. Mức giá chung không thay đổi.
D. Không thể xác định được.

Câu 20: Chính sách tài khóa mở rộng có thể gây ra:
A. Thâm hụt ngân sách.
B. Tăng giá trị đồng tiền.
C. Giảm lạm phát.
D. Tăng thất nghiệp.

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:
A. Tỷ lệ thất nghiệp trong thời kỳ suy thoái.
B. Mức thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được khi sản xuất ở mức tiềm năng.
C. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
D. Tỷ lệ thất nghiệp khi không có lạm phát.

Câu 22: Yếu tố nào không thuộc chính sách tiền tệ?
A. Chi tiêu công.
B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Lãi suất chiết khấu.
D. Nghiệp vụ thị trường mở.

Câu 23: Chính sách tiền tệ mở rộng có thể dẫn đến:
A. Tăng lãi suất.
B. Giảm tổng cầu.
C. Giảm lãi suất và tăng tổng cầu.
D. Giảm cung tiền.

Câu 24: Chính sách tài khóa bao gồm:
A. Chính sách tiền tệ và chính sách xuất nhập khẩu.
B. Chi tiêu công và thuế.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất.
D. Nghiệp vụ thị trường mở và tỷ giá hối đoái.

Câu 25: Tăng cung tiền trong nền kinh tế có thể dẫn đến:
A. Tăng lãi suất.
B. Giảm lãi suất.
C. Giảm tiêu dùng.
D. Giảm đầu tư.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)