Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 3
Câu 1
Nhận biết
Pháp luật dân sự là ngành luật điều chỉnh các quan hệ xã hội nào?
- A. Quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- B. Quan hệ giữa công dân với cơ quan hành chính.
- C. Quan hệ lao động và đất đai.
- D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Tính chất đặc trưng của quan hệ dân sự được điều chỉnh bởi pháp luật dân sự là gì?
- A. Quan hệ quyền lực – phục tùng.
- B. Quan hệ hành chính – quản lý.
- C. Bình đẳng, tự do ý chí, tự thỏa thuận, tự chịu trách nhiệm.
- D. Quan hệ mang tính mệnh lệnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự bao gồm quan hệ nào?
- A. Quan hệ giữa người dân với cơ quan công an.
- B. Quan hệ giữa Bộ trưởng và các cơ quan thuộc bộ.
- C. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân không gắn với tài sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Nguyên tắc cơ bản đầu tiên của pháp luật dân sự được đề cập là gì?
- A. Thiện chí, trung thực.
- B. Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- C. Tự chịu trách nhiệm.
- D. Bình đẳng giữa các chủ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
"Năng lực pháp luật dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ dân sự.
- C. Khả năng hiểu biết về pháp luật.
- D. Khả năng tự mình bảo vệ quyền lợi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
"Năng lực hành vi dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ dân sự.
- C. Khả năng nhận thức về pháp luật.
- D. Khả năng tự kiếm sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Đối với người chưa đủ 6 tuổi, mọi giao dịch dân sự của họ đều do ai xác lập, thực hiện?
- A. Bản thân người đó.
- B. Người thân bất kỳ.
- C. Tòa án chỉ định.
- D. Người đại diện theo pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một tổ chức được công nhận là pháp nhân?
- A. Phải có lợi nhuận.
- B. Phải có số lượng thành viên tối thiểu.
- C. Phải là một tổ chức chính trị.
- D. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
"Tố tụng dân sự" được định nghĩa là gì?
- A. Hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực dân sự.
- B. Hoạt động lập pháp liên quan đến các quan hệ tài sản.
- C. Hoạt động của Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, đương sự và những người tham gia tố tụng khác để giải quyết các vụ việc dân sự.
- D. Hoạt động của các cá nhân, tổ chức tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Mục đích chính của tố tụng dân sự là gì?
- A. Để Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi giao dịch dân sự.
- B. Để trừng phạt mọi hành vi vi phạm pháp luật dân sự.
- C. Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- D. Để khuyến khích các bên tự thỏa thuận mà không cần đến Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Nguyên tắc nào của tố tụng dân sự cho phép đương sự tự mình quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc và tự định đoạt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình?
- A. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự.
- B. Nguyên tắc xét xử công khai.
- C. Nguyên tắc Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
- D. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Giai đoạn tố tụng dân sự nào bắt đầu khi Tòa án nhận được đơn khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự?
- A. Giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
- B. Giai đoạn xét xử sơ thẩm.
- C. Giai đoạn thi hành án.
- D. Giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Trong giai đoạn nào của tố tụng dân sự, Thẩm phán nghiên cứu hồ sơ, thu thập chứng cứ và tiến hành hòa giải (nếu có)?
- A. Giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án.
- B. Giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
- C. Giai đoạn xét xử sơ thẩm.
- D. Giai đoạn phúc thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Hoạt động chính diễn ra tại giai đoạn "Xét xử sơ thẩm" là gì?
- A. Nộp đơn và tạm ứng án phí.
- B. Thu thập chứng cứ và hòa giải.
- C. Phiên tòa xét xử, Hội đồng xét xử xem xét chứng cứ, tranh tụng và ra bản án/quyết định.
- D. Yêu cầu thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Nếu bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị, vụ án sẽ chuyển sang giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn thi hành án.
- B. Giai đoạn giám đốc thẩm.
- C. Giai đoạn xét xử phúc thẩm.
- D. Giai đoạn tái thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
"Thi hành án dân sự" là giai đoạn nào trong tố tụng?
- A. Giai đoạn xem xét lại bản án có sai phạm.
- B. Giai đoạn thỏa thuận giữa các bên.
- C. Giai đoạn thực hiện các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- D. Giai đoạn Tòa án chuẩn bị xét xử.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Thẩm quyền giải quyết các "vụ án dân sự" của Tòa án bao gồm những tranh chấp nào?
- A. Tranh chấp hành chính, hình sự.
- B. Tranh chấp lao động, đất đai, sở hữu trí tuệ.
- C. Tranh chấp về hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại.
- D. Tất cả các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Thẩm quyền giải quyết các "việc dân sự" của Tòa án bao gồm những yêu cầu nào?
- A. Yêu cầu về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- B. Yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- C. Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích, chết; yêu cầu về hôn nhân và gia đình.
- D. Yêu cầu về việc xem xét lại bản án hình sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Khi một quyền hoặc lợi ích hợp pháp (được pháp luật dân sự bảo vệ) bị xâm phạm, cá nhân, tổ chức có thể làm gì theo pháp luật tố tụng dân sự?
- A. Tự mình xử lý người vi phạm.
- B. Bỏ qua và không yêu cầu bảo vệ.
- C. Khởi kiện vụ án hoặc yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền.
- D. Yêu cầu chính quyền địa phương giải quyết bằng biện pháp hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Pháp luật dân sự quy định về "năng lực hành vi dân sự" của cá nhân (Bài 1). Điều này có liên hệ như thế nào với khả năng tham gia tố tụng dân sự của họ (Bài 2)?
- A. Hoàn toàn không liên quan, năng lực hành vi dân sự và tố tụng dân sự là độc lập.
- B. Người có năng lực hành vi dân sự bị hạn chế sẽ không bao giờ được tham gia tố tụng.
- C. Năng lực hành vi dân sự là cơ sở để xác định năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân, quyết định họ có thể tự mình tham gia tố tụng hay cần người đại diện.
- D. Năng lực hành vi tố tụng dân sự là yếu tố quyết định năng lực hành vi dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Nguyên tắc "Bình đẳng giữa các chủ thể" trong pháp luật dân sự (Bài 1) được thể hiện cụ thể trong tố tụng dân sự (Bài 2) như thế nào?
- A. Mọi đương sự đều phải tuân thủ mọi quyết định của Tòa án mà không có quyền phản đối.
- B. Chỉ bên nguyên đơn được hưởng quyền bình đẳng.
- C. Thông qua nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tố tụng giữa các đương sự.
- D. Tòa án có quyền ưu tiên một bên nếu xét thấy cần thiết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Vai trò của giai đoạn "hòa giải" trong tố tụng dân sự (Bài 2) thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc nào của pháp luật dân sự (Bài 1)?
- A. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
- B. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
- C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Bản án, quyết định của Tòa án sau khi trải qua quá trình tố tụng dân sự (Bài 2) có ý nghĩa như thế nào đối với các "quan hệ tài sản và nhân thân" (thuộc pháp luật dân sự - Bài 1)?
- A. Chúng chỉ là văn bản tham khảo, không có giá trị pháp lý.
- B. Chúng thay thế hoàn toàn các quy định của pháp luật dân sự.
- C. Chúng xác định, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý trong các quan hệ tài sản và nhân thân một cách có hiệu lực pháp luật.
- D. Chúng chỉ áp dụng cho các bên trong vụ án đó, không ảnh hưởng đến quan hệ dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Pháp luật dân sự quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại (Bài 1). Việc thi hành nghĩa vụ bồi thường này được thực hiện thông qua giai đoạn nào của tố tụng dân sự (Bài 2)?
- A. Giai đoạn khởi kiện.
- B. Giai đoạn chuẩn bị xét xử.
- C. Giai đoạn xét xử sơ thẩm.
- D. Giai đoạn thi hành án dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Khi một "pháp nhân" (theo pháp luật dân sự - Bài 1) muốn giải quyết tranh chấp hoặc yêu cầu liên quan đến quyền, nghĩa vụ dân sự của mình, họ sẽ tham gia tố tụng dân sự (Bài 2) với tư cách gì?
- A. Người làm chứng.
- B. Người giám định.
- C. Người đại diện theo pháp luật.
- D. Đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Việc tố tụng dân sự quy định về việc "cung cấp chứng cứ và chứng minh" là nghĩa vụ của đương sự (Bài 2) phù hợp với nguyên tắc nào của pháp luật dân sự (Bài 1)?
- A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể.
- B. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
- C. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
- D. Nguyên tắc không xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Pháp luật dân sự (Bài 1) là luật nội dung, quy định các quyền và nghĩa vụ. Pháp luật tố tụng dân sự (Bài 2) là luật hình thức/thủ tục. Mối quan hệ này có ý nghĩa gì?
- A. Hai luật độc lập, không liên quan.
- B. Luật tố tụng dân sự thay thế luật dân sự khi có tranh chấp.
- C. Luật tố tụng dân sự cung cấp trình tự, thủ tục để bảo vệ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật dân sự.
- D. Luật dân sự là căn cứ duy nhất để giải quyết tranh chấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Một người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có "năng lực hành vi dân sự" (Bài 1) hạn chế. Trong tố tụng dân sự (Bài 2), họ có thể tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng trong phạm vi nào?
- A. Không được phép tự mình thực hiện bất kỳ quyền nào.
- B. Được tự mình thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ.
- C. Tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự, trừ trường hợp việc tố tụng có liên quan đến việc định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký hoặc phải đăng ký.
- D. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Việc pháp luật dân sự quy định về "thừa kế" (Bài 1) và pháp luật tố tụng dân sự quy định về "thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế" (Bài 2) thể hiện điều gì?
- A. Sự chồng chéo giữa hai ngành luật.
- B. Sự không liên quan giữa luật nội dung và luật hình thức.
- C. Sự phối hợp chặt chẽ giữa luật nội dung và luật hình thức để giải quyết trọn vẹn một vấn đề pháp lý trong đời sống.
- D. Tranh chấp thừa kế là trường hợp ngoại lệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Mục đích của pháp luật dân sự là điều chỉnh quan hệ xã hội một cách bình đẳng, tự nguyện (Bài 1). Khi có tranh chấp và đưa ra Tòa án, mục đích đó vẫn được duy trì trong tố tụng dân sự (Bài 2) thông qua nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc xét xử tập thể.
- B. Nguyên tắc công khai.
- C. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự và nguyên tắc hòa giải.
- D. Nguyên tắc Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 3 - Đề 3
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
