Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 4
Câu 1
Nhận biết
Theo Bộ luật Dân sự, "tài sản" bao gồm những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ có vật hữu hình và tiền.
- B. Chỉ có quyền tài sản và giấy tờ có giá.
- C. Vật, tiền và các công cụ lao động.
- D. Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Quyền sở hữu bao gồm các quyền năng nào của chủ sở hữu đối với tài sản?
- A. Quyền chiếm hữu và quyền khai thác.
- B. Quyền sử dụng và quyền bảo vệ.
- C. Quyền định đoạt và quyền chuyển giao.
- D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
"Hợp đồng dân sự" được định nghĩa là gì?
- A. Văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
- B. Hành vi pháp lý đơn phương của một chủ thể.
- C. Sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập hoặc thay đổi địa giới hành chính.
- D. Sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
"Nghĩa vụ dân sự" là gì?
- A. Khả năng của chủ thể được hưởng lợi ích.
- B. Khả năng yêu cầu người khác làm gì đó.
- C. Cách xử sự mà chủ thể có thể tùy ý thực hiện hoặc không thực hiện.
- D. Cách xử sự bắt buộc mà nhà nước quy định cho chủ thể phải thực hiện hoặc không thực hiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
"Thừa kế" là chế định pháp luật dân sự điều chỉnh việc dịch chuyển tài sản của ai cho ai?
- A. Tài sản của người sống cho người sống.
- B. Tài sản của nhà nước cho công dân.
- C. Tài sản của người già cho người trẻ.
- D. Tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng bao gồm những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ cần có thiệt hại và có lỗi.
- B. Chỉ cần có hành vi trái pháp luật và mối quan hệ nhân quả.
- C. Có thiệt hại, có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có lỗi.
- D. Có thiệt hại, có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại, có lỗi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
"Tố tụng dân sự" được định nghĩa là gì?
- A. Hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực dân sự.
- B. Hoạt động lập pháp liên quan đến các quan hệ tài sản.
- C. Hoạt động của Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, đương sự và những người tham gia tố tụng khác để giải quyết các vụ việc dân sự.
- D. Hoạt động của các cá nhân, tổ chức tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Mục đích chính của tố tụng dân sự là gì?
- A. Để Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi giao dịch dân sự.
- B. Để trừng phạt mọi hành vi vi phạm pháp luật dân sự.
- C. Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- D. Để khuyến khích các bên tự thỏa thuận mà không cần đến Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Nguyên tắc nào của tố tụng dân sự cho phép đương sự tự mình quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc và tự định đoạt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình?
- A. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự.
- B. Nguyên tắc xét xử công khai.
- C. Nguyên tắc Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
- D. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Theo nguyên tắc tố tụng dân sự, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh thuộc về ai?
- A. Tòa án và Viện kiểm sát.
- B. Chỉ riêng Tòa án.
- C. Chỉ riêng Viện kiểm sát.
- D. Đương sự và những người tham gia tố tụng khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự?
- A. Tòa án nhân dân.
- B. Bộ Tư pháp.
- C. Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Cơ quan thi hành án dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Thẩm quyền giải quyết các "vụ án dân sự" của Tòa án bao gồm những tranh chấp nào?
- A. Tranh chấp hành chính, hình sự.
- B. Tranh chấp lao động, đất đai, sở hữu trí tuệ.
- C. Tranh chấp về hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại.
- D. Tất cả các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Đương sự" trong tố tụng dân sự bao gồm những ai?
- A. Thẩm phán, Kiểm sát viên.
- B. Người làm chứng, người giám định.
- C. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- D. Người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
"Năng lực pháp luật tố tụng dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng bằng hành vi của mình tham gia tố tụng.
- B. Khả năng của cá nhân có quyền và nghĩa vụ tố tụng dân sự trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
- C. Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
- D. Khả năng tự mình khởi kiện ra Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Cá nhân có "năng lực hành vi tố tụng dân sự" đầy đủ khi nào?
- A. Khi đủ 15 tuổi.
- B. Khi được Tòa án cho phép.
- C. Khi đủ 18 tuổi, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- D. Khi có công việc ổn định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
"Pháp nhân" trong pháp luật dân sự được hiểu là một tổ chức có đặc điểm gì quan trọng để tham gia quan hệ pháp luật?
- A. Là một tập thể người tự nguyện.
- B. Là một cơ quan nhà nước không có tư cách pháp lý độc lập.
- C. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
- D. Chỉ hoạt động vì mục tiêu xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
"Bất động sản" và "động sản" là cách phân loại tài sản dựa trên tiêu chí nào?
- A. Giá trị của tài sản.
- B. Mục đích sử dụng của tài sản.
- C. Khả năng di dời của tài sản.
- D. Tính tiêu hao của tài sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hai căn cứ chính để xác lập quyền thừa kế là gì?
- A. Theo thỏa thuận và theo quyết định của tòa án.
- B. Theo ý chí của cơ quan nhà nước và theo nguyện vọng của gia đình.
- C. Theo tập quán và theo truyền thống.
- D. Theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Nguyên tắc "Bình đẳng giữa các chủ thể" trong pháp luật dân sự có liên hệ như thế nào với tố tụng dân sự?
- A. Tòa án được quyền ưu tiên một bên nếu xét thấy cần thiết.
- B. Chỉ bên nguyên đơn được hưởng quyền bình đẳng trước Tòa án.
- C. Được thể hiện qua nguyên tắc "bảo đảm quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tố tụng" giữa các đương sự trong tố tụng dân sự.
- D. Pháp luật dân sự và tố tụng dân sự không liên quan về nguyên tắc này.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi, giao dịch dân sự của họ được thực hiện như thế nào (Pháp luật dân sự)?
- A. Tự mình thực hiện hoàn toàn.
- B. Không được thực hiện bất kỳ giao dịch nào.
- C. Phải có sự chấp thuận của tòa án.
- D. Phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Mối quan hệ giữa "năng lực hành vi dân sự" của cá nhân (Pháp luật dân sự) và "năng lực hành vi tố tụng dân sự" của cá nhân (Pháp luật tố tụng dân sự) là gì?
- A. Hoàn toàn khác biệt, không liên quan.
- B. Năng lực hành vi dân sự quyết định năng lực pháp luật tố tụng dân sự.
- C. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ luôn có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ.
- D. Năng lực hành vi dân sự là cơ sở để xác định năng lực hành vi tố tụng dân sự, quyết định khả năng tự mình tham gia tố tụng hoặc cần người đại diện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Việc Tòa án phải tiến hành hòa giải trong tố tụng dân sự thể hiện sự ưu tiên cho nguyên tắc nào trong giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự?
- A. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
- B. Nguyên tắc không xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.
- C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- D. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Ai là "người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự" trong tố tụng dân sự?
- A. Thẩm phán.
- B. Kiểm sát viên.
- C. Luật sư hoặc người khác được pháp luật cho phép.
- D. Người thân của đương sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng (Pháp luật dân sự) khi có tranh chấp, sẽ được giải quyết tại cơ quan nào (Pháp luật tố tụng dân sự)?
- A. Cơ quan hành chính nhà nước.
- B. Viện kiểm sát nhân dân.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Công an.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Phán quyết của trọng tài trong giải quyết tranh chấp dân sự/thương mại (Pháp luật dân sự) có giá trị như thế nào (Pháp luật tố tụng dân sự)?
- A. Mang tính tham khảo, không bắt buộc.
- B. Chỉ có giá trị khi được Tòa án công nhận lại.
- C. Có giá trị chung thẩm và bắt buộc thi hành.
- D. Có thể bị thay đổi bởi bất kỳ bên nào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
"Thừa kế thế vị" là một quy định cụ thể của pháp luật dân sự. Khi có tranh chấp về vấn đề này, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền giải quyết theo tố tụng dân sự?
- A. Ủy ban nhân dân.
- B. Cơ quan thi hành án.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Cơ quan công chứng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Pháp luật dân sự quy định về việc "Hợp đồng dân sự có hiệu lực" khi đáp ứng các điều kiện nhất định. Trong tố tụng dân sự, Tòa án sẽ xem xét điều gì khi đánh giá hiệu lực của hợp đồng?
- A. Có sự đồng ý bằng lời nói của các bên.
- B. Một bên đã thực hiện nghĩa vụ.
- C. Các bên tham gia có năng lực hành vi dân sự, hợp đồng tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và đối tượng của hợp đồng không bị cấm.
- D. Có sự chứng kiến của chính quyền địa phương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
"Năng lực pháp luật tố tụng dân sự" của pháp nhân phát sinh và chấm dứt khi nào?
- A. Khi pháp nhân bắt đầu hoạt động kinh doanh và khi ngừng kinh doanh.
- B. Từ khi có tài sản riêng và khi bị mất tài sản.
- C. Khi có người đại diện pháp luật và khi người đại diện đó nghỉ hưu.
- D. Phát sinh từ thời điểm được thành lập hoặc công nhận và chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt tồn tại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Pháp luật dân sự là "luật nội dung", còn pháp luật tố tụng dân sự là "luật hình thức" (hay luật thủ tục). Mối quan hệ này có ý nghĩa gì?
- A. Hai ngành luật hoàn toàn độc lập.
- B. Luật tố tụng dân sự thay thế luật dân sự trong các tranh chấp.
- C. Luật tố tụng dân sự cung cấp trình tự, thủ tục để bảo vệ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật dân sự.
- D. Luật dân sự chỉ áp dụng cho cá nhân, tố tụng dân sự chỉ áp dụng cho tổ chức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khi bị xâm phạm, pháp luật tố tụng dân sự thiết lập cơ chế gì?
- A. Chỉ cho phép các bên tự giải quyết.
- B. Chỉ khuyến khích hòa giải.
- C. Cơ chế khởi kiện vụ án dân sự hoặc yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án.
- D. Chỉ cho phép Viện kiểm sát can thiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 4
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 3 - Đề 4
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
