Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 – Đề 3
Câu 1
Nhận biết
Luật Hành chính Việt Nam được định nghĩa là gì?
- A. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ dân sự và kinh tế.
- B. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ quốc tế.
- C. C
- D. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh chủ yếu, rộng lớn nhất của Luật Hành chính là gì?
- A. Quan hệ hợp đồng dân sự.
- B. Quan hệ giao dịch thương mại.
- C. C
- D. Quan hệ hôn nhân và gia đình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của Luật Hành chính là gì?
- A. Phương pháp thỏa thuận, tự định đoạt.
- B. B
- C. Phương pháp hòa giải.
- D. Phương pháp trọng tài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới thuộc loại đối tượng điều chỉnh nào của Luật Hành chính?
- A. Quan hệ dân sự.
- B. Quan hệ hình sự.
- C. C
- D. Quan hệ lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho một công dân thuộc loại quan hệ nào được Luật Hành chính điều chỉnh?
- A. Quan hệ nội bộ cơ quan nhà nước.
- B. B
- C. Quan hệ dân sự.
- D. Quan hệ lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vai trò của Luật Hành chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức được thể hiện như thế nào?
- A. Bằng cách hạn chế quyền khiếu nại, tố cáo.
- B. Bằng cách cho phép cơ quan nhà nước hành động tùy tiện.
- C. C
- D. Bằng cách ưu tiên lợi ích của nhà nước hơn lợi ích của công dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Luật Tố tụng Hành chính Việt Nam là ngành luật điều chỉnh những quan hệ xã hội nào?
- A. Quan hệ phát sinh từ hợp đồng dân sự.
- B. Quan hệ giữa cơ quan điều tra và bị can.
- C. C
- D. Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Nhiệm vụ quan trọng của Luật Tố tụng Hành chính là gì?
- A. Ban hành các quyết định hành chính.
- B. Quy định các loại tội phạm và hình phạt.
- C. C
- D. Điều chỉnh việc thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Nguyên tắc nào của Luật Tố tụng Hành chính yêu cầu mọi hoạt động tố tụng phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật?
- A. Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- B. Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con người.
- C. C
- D. Nguyên tắc bảo đảm quyền tranh tụng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính là các quan hệ xã hội phát sinh giữa Tòa án với các chủ thể nào?
- A. Giữa các công dân với nhau.
- B. Giữa các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
- C. C
- D. Giữa cơ quan hành chính nhà nước với cấp dưới của mình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Phương pháp điều chỉnh nào của Luật Tố tụng Hành chính thể hiện sự bình đẳng của các đương sự trong việc đưa ra yêu cầu và chứng cứ?
- A. Phương pháp quyền uy - phục tùng.
- B. B
- C. Phương pháp mệnh lệnh.
- D. Phương pháp cưỡng chế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Giai đoạn tố tụng hành chính cơ bản đầu tiên là gì?
- A. Chuẩn bị xét xử.
- B. Xét xử sơ thẩm.
- C. C
- D. Thi hành án hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án hành chính nào?
- A. Các vụ án phức tạp, liên quan đến địa giới hành chính nhiều huyện.
- B. Các vụ án mà người bị kiện là Bộ trưởng.
- C. C
- D. Các vụ án hành chính liên quan đến bí mật nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Mục đích của việc sử dụng phương pháp quyền uy – phục tùng trong Luật Hành chính là gì?
- A. Tạo ra sự bình đẳng hoàn toàn giữa các bên.
- B. Khuyến khích sự tự nguyện của công dân.
- C. C
- D. Hạn chế quyền lực của cơ quan nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Nguyên tắc nào của Luật Tố tụng Hành chính quy định rằng Thẩm phán và Hội thẩm xét xử độc lập, không bị can thiệp?
- A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- B. Nguyên tắc bảo đảm quyền tranh tụng.
- C. C
- D. Nguyên tắc xét xử công khai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Vụ án hành chính về "Tranh chấp quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức" thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính không?
- A. A
- B. Không, đây là tranh chấp lao động.
- C. Không, đây là tranh chấp dân sự.
- D. Không, đây là tranh chấp nội bộ cơ quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Giai đoạn nào trong tố tụng hành chính mà Tòa án thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ và có thể tiến hành hòa giải?
- A. Khởi kiện.
- B. B
- C. Xét xử sơ thẩm.
- D. Xét xử phúc thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm đối với các vụ án hành chính nào?
- A. Các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao.
- B. Các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tối cao.
- C. C
- D. Các bản án đã có hiệu lực pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Mục đích của nguyên tắc "hòa giải trong tố tụng hành chính" là gì?
- A. Buộc các bên phải chấp nhận hòa giải.
- B. Kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
- C. C
- D. Thể hiện sự thiếu quyết đoán của Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Nguyên tắc "Xét xử công khai" trong Luật Tố tụng Hành chính có ý nghĩa gì?
- A. Mọi phiên tòa đều phải công khai tuyệt đối.
- B. Chỉ công khai khi có yêu cầu của bị đơn.
- C. C
- D. Chỉ công khai đối với các vụ án nhỏ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Giai đoạn nào mà Tòa án mở phiên tòa, xem xét, đánh giá chứng cứ, nghe tranh luận và tuyên án?
- A. Khởi kiện.
- B. Chuẩn bị xét xử.
- C. C
- D. Thi hành án hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chính ở giai đoạn nào?
- A. Sơ thẩm.
- B. B
- C. Giám đốc thẩm.
- D. Tái thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hành chính trong việc "Đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính" là gì?
- A. Chỉ đảm bảo pháp chế trong lĩnh vực kinh tế.
- B. Cho phép các cơ quan hành chính linh hoạt không theo luật.
- C. C
- D. Chỉ tập trung vào việc xử phạt vi phạm hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành theo nguyên tắc nào?
- A. Tự nguyện thi hành.
- B. Có thể thương lượng lại.
- C. C
- D. Chỉ thi hành khi có sự đồng ý của tất cả các bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Ai là chủ thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính?
- A. Chỉ Tòa án.
- B. Chỉ Viện kiểm sát.
- C. C
- D. Chỉ người bị kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Vai trò của Viện kiểm sát trong tố tụng hành chính là gì?
- A. Ra quyết định hành chính cuối cùng.
- B. Thực hiện quyền xét xử.
- C. C
- D. Đại diện cho người bị kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Vụ án hành chính liên quan đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hành chính không?
- A. A
- B. Không, đây là việc của cơ quan ra quyết định xử phạt.
- C. Không, đây là việc của cơ quan công an.
- D. Không, đây là tranh chấp dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Khi nào một bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án hành chính được đưa ra xét xử phúc thẩm?
- A. Khi bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- B. Khi tất cả các đương sự đồng ý không kháng cáo.
- C. C
- D. Khi Tòa án sơ thẩm tự nhận thấy có sai sót.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chính ở giai đoạn nào?
- A. Sơ thẩm, phúc thẩm.
- B. Chuẩn bị xét xử.
- C. C
- D. Thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Nguyên tắc "Bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử" nghĩa là gì?
- A. Tòa án quyết định mọi việc mà không cần tranh luận.
- B. B
- C. Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền tranh luận.
- D. Tòa án chỉ nghe ý kiến của một bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31
Nhận biết
Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Luật Hành chính có phạm vi điều chỉnh rất rộng lớn?
- A. Chỉ điều chỉnh quan hệ dân sự.
- B. Chỉ điều chỉnh hoạt động của Chính phủ.
- C. C
- D. Chỉ điều chỉnh quan hệ quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32
Nhận biết
Việc một cán bộ nhà nước ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với một công dân thuộc phương pháp điều chỉnh nào của Luật Hành chính?
- A. Thỏa thuận.
- B. Bình đẳng.
- C. C
- D. Hợp tác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33
Nhận biết
Luật Hành chính có mối quan hệ chặt chẽ với ngành luật nào trong việc quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
- A. Luật Dân sự.
- B. Luật Lao động.
- C. C
- D. Luật Thương mại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34
Nhận biết
Quan hệ quản lý nhà nước giữa cơ quan hành chính nhà nước với đơn vị trực thuộc (ví dụ: Bộ với Cục, Vụ) thuộc loại đối tượng điều chỉnh nào?
- A. Quan hệ dân sự.
- B. Quan hệ kinh tế.
- C. C
- D. Quan hệ bên ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35
Nhận biết
Luật Hành chính góp phần phòng ngừa và đấu tranh chống lại tệ nạn nào trong bộ máy nhà nước?
- A. Bạo lực gia đình.
- B. Tranh chấp lao động.
- C. C
- D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36
Nhận biết
Giai đoạn "Thi hành án hành chính" là giai đoạn nào?
- A. Khi vụ án mới được khởi kiện.
- B. Khi Tòa án đang xem xét chứng cứ.
- C. C
- D. Khi các bên đang thương lượng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37
Nhận biết
Vai trò của Luật Tố tụng Hành chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức được thể hiện qua điều gì?
- A. Hạn chế quyền khởi kiện của cá nhân.
- B. Cho phép cơ quan công quyền tự quyết định mọi việc.
- C. C
- D. Chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38
Nhận biết
Nguyên tắc "Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên" trong tố tụng hành chính có ý nghĩa gì?
- A. Người khởi kiện luôn có lợi thế hơn người bị kiện.
- B. Người bị kiện luôn có lợi thế hơn người khởi kiện.
- C. C
- D. Tòa án có quyền ưu tiên một bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39
Nhận biết
Vụ án hành chính liên quan đến quyết định hành chính do Bộ trưởng ban hành thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án cấp nào?
- A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
- B. B
- C. Tòa án nhân dân cấp cao.
- D. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40
Nhận biết
Đâu KHÔNG phải là một nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hành chính?
- A. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
- B. Kiểm soát việc thực hiện quyền lực của các cơ quan công quyền.
- C. C
- D. Bảo vệ lợi ích công cộng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41
Nhận biết
Khi nào bản án, quyết định của Tòa án hành chính có hiệu lực pháp luật?
- A. Ngay sau khi Tòa án tuyên án.
- B. Khi Viện kiểm sát chấp thuận.
- C. C
- D. Khi các bên tự nguyện thi hành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42
Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính không bao gồm tranh chấp về điều gì?
- A. Quyết định hành chính.
- B. Hành vi hành chính.
- C. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức.
- D. D
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43
Nhận biết
Việc "xác định sự thật khách quan của vụ án" là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong giai đoạn chuẩn bị xét xử vụ án hành chính?
- A. Viện kiểm sát.
- B. Luật sư.
- C. C
- D. Cơ quan thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44
Nhận biết
Nguyên tắc "tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân" trong tố tụng hành chính được thể hiện qua điều gì?
- A. Việc hạn chế quyền của công dân trong quá trình tố tụng.
- B. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
- C. C
- D. Cho phép cơ quan công quyền tùy tiện thu thập chứng cứ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45
Nhận biết
Nếu một vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật, nhưng sau đó phát hiện có tình tiết mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, thì vụ án có thể được xét xử lại theo thủ tục nào?
- A. Sơ thẩm lại.
- B. Phúc thẩm lại.
- C. C
- D. Giám đốc thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 46
Nhận biết
Thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật thuộc về cơ quan nào?
- A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
- B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- C. Tòa án nhân dân cấp cao.
- D. D
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 47
Nhận biết
Khái niệm "Vụ án hành chính" được Luật Tố tụng Hành chính đề cập là gì?
- A. Vụ án hình sự liên quan đến công chức.
- B. Vụ án dân sự có liên quan đến quyết định của Nhà nước.
- C. C
- D. Vụ án liên quan đến tranh chấp đất đai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 48
Nhận biết
Mối quan hệ giữa Luật Hành chính và Luật Tố tụng Hành chính là gì?
- A. Hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Luật Hành chính thay thế cho Luật Tố tụng Hành chính.
- C. C
- D. Luật Tố tụng Hành chính ban hành các quyết định hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 49
Nhận biết
Việc kiểm soát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính của Tòa án là trách nhiệm của chủ thể nào?
- A. Người khởi kiện.
- B. Người bị kiện.
- C. C
- D. Luật sư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 50
Nhận biết
Mục tiêu cao nhất của Luật Hành chính là gì?
- A. Đảm bảo mọi cá nhân đều giàu có.
- B. Kiểm soát mọi khía cạnh của đời sống xã hội.
- C. C
- D. Xóa bỏ hoàn toàn các quy định pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 – Đề 3
Số câu: 50 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 6
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
