Trắc Nghiệm Da liễu là một trong những đề thi quan trọng của môn Da liễu, một môn học thuộc ngành Y khoa. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học Y như Đại học Y Dược TP.HCM, và do những giảng viên có chuyên môn cao như PGS.TS.BS. Lê Ngọc Diệp biên soạn. Sinh viên tham gia kỳ thi này cần có kiến thức sâu rộng về các bệnh lý da, các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh da liễu. Đề thi dành cho sinh viên năm 4 hoặc 5, chuyên ngành Y đa khoa.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 2
1. Đặc điểm tế bào của lớp bì:
A. Tế bào sợi hình tròn, không có nhân, có tác dụng làm da mau lành khi bị tổn thương
B. Tế bào sợi hình bầu dục, có nhân nhỏ hình tròn, có tác dụng co cơ
C. Tế bào sợi hình thoi, có nhân to hình bầu dục, có tác dụng làm da lên sẹo
D. Tế bào sợi kéo dài, có nhân nhỏ hình bầu dục, có tác dụng làm da sạm màu
E. Tế bào sợi co nhỏ, không có nhân, có tác dụng hỗ trợ tạo mồ hôi
2. Tế bào của lớp bì gồm có:
A. Tế bào gai, mô bào và dưỡng bào
B. Tế bào sợi, mô bào và dưỡng bào
C. Tế bào lưới, tế bào sợi và dưỡng bào
D. Tế bào đáy, dưỡng bào và tế bào gai
E. Tế bào sợi, dưỡng bào và tế bào gai
3. Mô bào của lớp bì có đặc điểm:
A. Đóng vai trò bảo vệ cơ thể
B. Hình bầu dục hoặc hình đa giác, nhân lớn và đặc
C. Hình thoi hoặc hình sao, nhân bé và đặc
D. A và C đúng
E. B và C đúng
4. Mạch máu của lớp bì:
A. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
B. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
C. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
D. Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
E. Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
5. Mạch máu của lớp bì:
A. Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này thông với nhau
B. Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này thông với nhau
C. Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này không thông với nhau
D. Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này không thông với nhau
E. Tất cả đều sai
6. Glomus là cấu trúc đặc biệt:
A. Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
B. Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
C. Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
D. Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
E. Tất cả đều sai
7. Mạch máu có nhiều ở:
A. Vùng mặt, tai, cằm, trán và vùng quanh hậu môn
B. Vùng lưng, vùng vai và vùng thắt lưng
C. Vùng mặt, môi, gan bàn tay, gan bàn chân, da vùng sinh dục và quanh hậu môn
D. Vùng vai, môi, gan bàn chân và da vùng sinh dục
E. Vùng gan bàn tay, da vùng sinh dục, quanh hậu môn và da vùng quanh đùi
8. Mạch bạch huyết của da:
A. Có 2 hệ thống: nông và sâu
B. Có 3 hệ thống: nông, trung gian và sâu
C. Có 4 hệ thống: nông, trung gian, sâu và rất sâu
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
9. Thần kinh của da:
A. Có 1 loại thần kinh duy nhất
B. Có 2 loại thần kinh
C. Có 3 loại thần kinh
D. Có 4 loại thần kinh
E. Có 5 loại thần kinh
10. Thần kinh của da:
A. Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
B. Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
C. Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
D. Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
E. Tất cả đều sai
11. Thần kinh não tủy lớp bì của da:
A. Có vỏ myelin bao bọc
B. Không có vỏ myelin bao bọc
C. Có nơi có vỏ myelin có nơi không có vỏ myelin bao bọc
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
12. Thần kinh não tủy lớp bì của da:
A. Có vỏ myelin bao bọc
B. Có nhánh đi riêng biệt
C. Phụ trách chức năng cảm giác
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
13. Thần kinh não tủy lớp bì của da:
A. Phụ trách chức năng vận động
B. Phụ trách chức năng cảm giác
C. Phụ trách chức năng điều khiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
D. Phụ trách chức năng giao cảm
E. Phụ trách chức năng phó giao cảm
14. Thần kinh giao cảm lớp bì của da:
A. Không có myelin
B. Chạy bên trong các bao mạch máu
C. Điều khiển mạch máu
D. Điều khiển cơ nang lông tuyến mồ hôi
E. Tất cả đều đúng
15. Thần kinh giao cảm lớp bì của da:
A. Phụ trách chức năng vận động cơ bì
B. Phụ trách chức năng cảm giác nông
C. Phụ trách chức năng cảm giác sâu
D. Phụ trách chức năng điều khiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
E. Phụ trách chức năng phó giao cảm
16. Các phần phụ của lớp bì gồm có đặc điểm:
A. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
B. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
C. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì và không nằm ở lớp bì và bì sâu
D. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì nhưng không nằm ở lớp bì và bì sâu
E. Tất cả đều sai
17. Tuyến mồ hôi:
A. Gồm 1 loại là tuyến mồ hôi nước
B. Gồm 2 loại là tuyến mồ hôi nước và tuyến mồ hôi nhờn
C. Gồm 3 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn và tuyến bã
D. Gồm 4 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã và lông tóc
E. Gồm 5 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã, lông tóc và móng
18. Tuyến mồ hôi nước được cấu tạo gồm:
A. Chỉ có 1 phần: phần tiết mồ hôi nước
B. Có 2 phần: phần tiết, phần ống qua trung bì
C. Có 3 phần: phần tiết, phần ống qua trung bì và phần ống qua thượng bì
D. Có 4 phần: phần tiết, phần ống qua trung bì, phần ống qua thượng bì và phần ống qua hạ bì
E. Có 5 phần: phần tiết, phần ống qua trung bì, qua thượng bì, qua hạ bì và qua lớp bì sâu
19. Tuyến mồ hôi nước:
A. Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
B. Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
C. Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
20. Tuyến mồ hôi nước có nhiều ở:
A. Mu bàn tay, mu bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
B. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
C. Mu bàn tay, mu bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
D. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật, môi nhỏ
E. Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, quanh hậu môn, gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
21. Tuyến mồ hôi nước có bao nhiêu tuyến trên 1 cm² da:
A. 10-30 tuyến/cm² da
B. 30-60 tuyến/cm² da
C. 60-100 tuyến/cm² da
D. 100-140 tuyến/cm² da
E. 140-340 tuyến/cm² da
22. Tuyến mồ hôi nhờn có nhiều ở:
A. Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, chung quanh hậu môn, vùng gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
B. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
C. Mu bàn tay, mu bàn chân, môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
D. Vùng bẹn, ống tai trong, quanh rốn, trán và vùng cằm
E. Vùng cổ, bụng, ngực, đùi và cánh tay
23. Tế bào tiết của tuyến mồ hôi nhờn khi tiết ra sẽ:
A. Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
B. Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
C. Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
D. Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
E. Tất cả đều sai
24. Tuyến mồ hôi nhờn có cấu trúc …………………..so với tuyến mồ hôi nước:
A. Lớn hơn
B. Bằng
C. Nhỏ hơn
D. Đôi khi lớn hơn, đôi khi nhỏ hơn
E. Tất cả đều sai
25. Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có:
A. 100-400 tuyến bã trên 1 cm²
B. 400-900 tuyến bã trên 1 cm²
C. 900-1300 tuyến bã trên 1 cm²
D. 1300-1600 tuyến bã trên 1 cm²
E. 1600-2000 tuyến bã trên 1 cm²
26. Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có nhiều ở:
A. Vùng cằm, cổ, ngực, bẹn và thường đi đôi với móng
B. Vùng thái dương, bụng, lưng và thường đi đôi với lông tóc
C. Vùng trán, ngực, lưng, và thường đi đôi với nang lông
D. Vùng bụng, bẹn, mông, lưng và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nước
E. Vùng bẹn, lưng, thắt lưng, hông và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nhờn
27. Cấu trúc của tuyến bã có đặc điểm:
A. Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy lipid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
B. Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy protein, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
C. Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy glucid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
D. Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy không bào mỡ, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
E. Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào trống rỗng, không chứa chất gì, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
28. Lông tóc thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Tiếp cận với tuyến bã
B. Bên trong chứa sợi lông
C. Là phần lõ sâu xuống của thượng bì
D. Nang lông ở rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
E. Tất cả đều đúng
29. Nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Nang lông không có ở trên người
B. Nang lông rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
C. Nang lông rải rác khắp người kể cả lòng bàn tay và lòng bàn chân
D. Nang lông rải rác khắp người trừ mu bàn tay và mu bàn chân
E. Nang lông có dày đặc tất cả mọi nơi trên da
30. Mỗi nang lông thuộc phần phụ của lớp bì gồm:
A. 1 phần: bao lông
B. 2 phần: cổ nang và bao lông
C. 3 phần: miệng nang, cổ nang và bao lông
D. 4 phần: chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
E. 5 phần: đầu nang, chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 1
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 2
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 3
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 4
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 5
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.