Trắc Nghiệm Da Liễu là một trong những đề thi quan trọng của môn Da liễu, một môn học thuộc ngành Y khoa. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học Y như Đại học Y Dược TP.HCM, và do những giảng viên có chuyên môn cao như PGS.TS.BS. Lê Ngọc Diệp biên soạn. Sinh viên tham gia kỳ thi này cần có kiến thức sâu rộng về các bệnh lý da, các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh da liễu. Đề thi dành cho sinh viên năm 4 hoặc 5, chuyên ngành Y đa khoa.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 3
1. Miệng nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Miệng nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Miệng nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Miệng nang lông không thông ra với mặt da
D. Miệng nang lông thông ra với mặt da
E. Tất cả đều đúng
2. Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Cổ nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Cổ nang lông không thông ra với mặt da
D. Cổ nang lông thông ra với mặt da
E. Tất cả đều đúng
3. Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông vào trong
B. Cổ nang lông hẹp không có miệng tuyến bã
C. Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông ra ngoài
D. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông vào trong
E. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
4. Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Bao nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Bao nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Bao nang lông không thông ra với mặt da
D. Bao nang lông thông ra với mặt da
E. Tất cả đều đúng
5. Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
B. Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống hạ bì
C. Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống hạ bì
D. Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống thượng bì
E. Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
6. Trung bình trên tất cả mặt da có khoảng:
A. 1-30 triệu sợi lông tóc
B. 30-150 triệu sợi lông tóc
C. 150-300 triệu sợi lông tóc
D. 300-450 triệu sợi lông tóc
E. 450-600 triệu sợi lông tóc
7. Tốc độ mọc lông tóc theo chu kỳ tăng trưởng khoảng:
A. 0,1-0,5 mm/ngày
B. 0,1-0.5 mm/tuần
C. 0,1-0,5 mm/tháng
D. 0,1-0,5 mm/3 tháng
E. 0,1-0,5 mm/năm
8. Móng thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Là cấu trúc hóa sừng mọc ra trở thành móng
B. Móng gồm có mầm sinh móng nằm trong rãnh móng
C. Thân móng cố định dính chắc vào giường móng và một bờ tự do
D. Chung quanh móng là các nếp bên và nếp sâu
E. Tất cả đều đúng
9. Hạ bì có đặc điểm:
A. Là mô mỡ dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
B. Mô mỡ được cấu trúc bởi sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới chia thành nhiều ngăn
C. Trong mô mỡ có chứa tế bào mỡ hình tròn, sáng, chứa đầy mỡ
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
10. Mô mỡ của hạ bì:
A. Ở trên da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
B. Ở dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
C. Ở dưới da, nằm trên trung bì, cân hoặc màng xương
D. Ở trên da, nằm dưới trung bì, cân hoặc màng xương
E. Ở trên da, nằm trong trung bì, cân hoặc màng xương
11. Bệnh ghẻ ngứa do ký sinh trùng nào gây bệnh:
A. Nấm ngoài da Dermatophytosis
B. Sarcoptes scabies
C. Nấm Aspergillus
D. Ký sinh trùng Trypanosoma
E. Nấm Candida
12. Bệnh ghẻ ngứa lây truyền:
A. Từ người này sang người khác
B. Lây qua các vật dụng dùng chung
C. Lây qua đường tiếp xúc tình dục
D. Lây lan nhanh ở nơi chật chội, đông người
E. Tất cả đều đúng
13. Bệnh ghẻ ngứa lây lan qua hình thức:
A. Thú vật qua con người, do ăn phải thức ăn chứa ký sinh trùng
B. Người này sang người khác, qua vật dụng dùng chung, đường tiếp xúc tình dục
C. Lây nhanh ở nơi chật chội, đông người
D. A và C đúng
E. B và C đúng
14. Con cái ghẻ có đặc điểm:
A. Con cái trưởng thành dài khoảng 200μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 30 ngày
B. Con cái trưởng thành dài khoảng 300μ, sống bằng cách chui dưới da, chu kỳ sống 10 ngày
C. Con cái trưởng thành dài khoảng 400μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 20 ngày
D. Con cái trưởng thành dài khoảng 500μ, sống bằng cách bò trên da, chu kỳ sống 10 ngày
E. Con cái trưởng thành dài khoảng 600μ, sống bằng cách bám trên tóc, chu kỳ sống 20 ngày
15. Con cái ghẻ có đặc điểm:
A. Hoạt động nhiều về ban ngày, chết khi ra khỏi ký chủ 2-3 ngày
B. Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 3-4 ngày
C. Hoạt động nhiều cả ban ngày lẫn ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 4-5 ngày
D. Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 5-6 ngày
E. Hoạt động nhiều về ban ngày, chết khi ra khỏi ký chủ 6-7 ngày
16. Con đực ghẻ có đặc điểm:
A. Chết sau khi xâm nhập vào da thú vật
B. Chết sau khi xâm nhập vào da người
C. Không chết sau khi di giống (truyền giống), mà tiếp tục sinh sôi
D. Chết ngay sau khi di giống (truyền giống)
E. Không bao giờ chết, luôn tồn tại để di giống và lây bệnh
17. Thời kỳ ủ bệnh khoảng:
A. 1 tuần
B. 2 tuần
C. 3 tuần
D. 4 tuần
E. 5 tuần
18. Thể điển hình của ghẻ:
A. Ngứa toàn thân, trừ mặt, ngứa về đêm
B. Tổn thương lý đầu khu trú ở kẻ ngón, các nếp, quanh rốn, mông, đùi, bộ phận sinh dục…
C. Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non
D. Có dấu rảnh ghẻ là 1 đường hầm dài mm, giữa các ngón hay mặt trước ngón
E. Tất cả đều đúng
19. Thể điển hình của ghẻ:
A. Ngứa toàn thân trừ mặt, ngứa về ban đêm
B. Ngứa chỉ ở bộ phận sinh dục, ngứa về ban đêm
C. Ngứa chỉ ở nách và quanh rốn, ngứa cả ngày lẫn đêm
D. Ngứa ở vùng da đầu, ngứa về ban ngày
E. Không có ngứa
20. Rảnh ghẻ có đặc điểm:
A. Là một đường hầm dài vài μm (micro-mettre), giữa các ngón
B. Là một đường hầm dài vài mm (mili-mettre), giữa các ngón hay mặt trước ngón
C. Là một đường hầm dài vài cm (centi-mettre), giữa các ngón hay mặt sau ngón
D. Là một đường hầm dài vài dm (deci-mettre), giữa tay hoặc chân
E. Là một đường hầm dài vài m (mettre), giữa cơ thể
21. Ghẻ ở người sạch sẽ, thể không điển hình, có đặc điểm:
A. Kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu chứng Chancre ghẻ ở nam giới
B. Rầm rộ, chẩn đoán dễ dàng dựa vào triệu chứng ngứa về đêm
C. Kín đáo, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào sinh thiết, giải phẫu bệnh
D. Rầm rộ, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào triệu chứng sốt về chiều
E. Tất cả đều sai
22. Ghẻ chàm hóa, thể không điển hình, có đặc điểm:
A. Do trầy da, bệnh ngắn ngày
B. Do ngứa, gãi nhiều, bệnh lâu ngày
C. Do đau, bệnh dài ngày
D. Do sốt, đau họng, bệnh lâu ngày
E. Do phát ban, bệnh lâu ngày
23. Ghẻ bộ nhiễm thể, không điển hình, có đặc điểm:
A. Do vệ sinh sạch sẽ, mụn mủ ít hơn mụn nước
B. Do vệ sinh quá kém, mụn mủ và mụn nước rất ít
C. Do vệ sinh kém, mụn mủ nhiều hơn mụn nước
D. Do vệ sinh quá sạch sẽ, mụn mủ và mụn nước rất nhiều
E. Do vệ sinh quá kém, mụn mủ ít hơn mụn nước
24. Ghẻ bóng nước, thể không điển hình, có đặc điểm:
A. Mụn nước rất nhỏ, bóng nước, ngoài bóng nước không có cái ghẻ bám vào
B. Mụn nước rất to, bóng nước, ngoài bóng nước có cái ghẻ bám vào
C. Mụn nước nhỏ, bóng nước, trong bóng nước không có cái ghẻ
D. Mụn nước to, bóng nước, trong bóng nước có cái ghẻ
E. Tất cả đều đúng
25. Có bao nhiêu biến chứng gây ra do ghẻ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
26. Chẩn đoán phân biệt Ghẻ với:
A. Tổ đỉa: vị trí mụn nước mặt bên các ngón tay, ngón chân
B. Chí (chấy) rận: dựa vào vị trí ngứa ở lưng, sau gáy, da đầu
C. Chàm thể tạng: vị trí đối xứng 2 tay, 2 chân, thân mình
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
27. Chẩn đoán phân biệt Ghẻ với:
A. Tổ đỉa, Chí (chấy) rận, Chàm thể tạng
B. Lang ben, Hắc lào, Nấm tóc
C. Tổ đỉa, Hắc lào, Bạch biến
D. Viêm da dị ứng, Hội chứng Steven-Jonson, Vảy nến
E. Viêm da tiếp xúc, Chàm bội nhiễm, Xuất huyết dưới da
28. Nguyên tắc điều trị Ghẻ ngứa:
A. Cần chẩn đoán sớm, điều trị thích hợp để tránh lây lan
B. Điều trị cả gia đình và cộng đồng mắc bệnh
C. Vệ sinh sạch sẽ nơi ở, đồ dùng cá nhân
D. Bôi thuốc đúng cách, thoa thuốc khắp người trừ mặt 1 lần/ngày vào buổi tối
E. Tất cả đều đúng
29. Thuốc bôi điều trị Ghẻ ngứa:
A. Permethrin 5% (Elimite): an toàn, hiệu quả, không độc với thần kinh. Bôi buổi tối
B. Benzoat benzyl 25% (Ascabiol): bôi toàn cơ thể trừ mặt. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
C. Lindane 1% (Elenon, Scabecid): độc thần kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và nhũ nhi
D. Pyrethrinoides (Spregal): dùng cho trẻ nhũ nhi và phụ nữ mang thai, hiệu quả cao
E. Tất cả đều đúng
30. Biến chứng do Ghẻ gây ra:
A. Chàm hóa, bội nhiễm, lichen hóa, Móng tăng sừng, viêm vi cầu thận cấp, phù toàn thân
B. Chàm bội nhiễm, da dày, viêm họng mạn tính, phù chi khu trú
C. Chàm thể tạng, viêm dạ dày, viêm gan, phù ngực dạng áo khoác
D. Bạch biến, lichen hóa, rụng tóc, viêm cầu thận mạn tính, phù chi khu trú
E. Thiếu máu cơ tim, thiếu máu não, suy nhược cơ thể, rối loạn nước điện giải
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 1
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 2
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 3
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 4
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 5
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.