Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 20: Quản lý bộ nhớ là một trong những đề thi thuộc Chương 3: Quản lý Bộ nhớ trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.
Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 20: Quản lý bộ nhớ
Câu 1.Chức năng chính của bộ phận Quản lý bộ nhớ trong Hệ điều hành là gì?
A. Quản lý việc sử dụng CPU.
B. Tổ chức và lưu trữ tệp trên đĩa.
C. Cung cấp giao diện người dùng.
D. Theo dõi việc sử dụng bộ nhớ, cấp phát và giải phóng không gian bộ nhớ cho các tiến trình.
Câu 2.Tại sao quản lý bộ nhớ lại quan trọng trong hệ thống đa chương (Multiprogramming)?
A. Để mỗi chương trình có thể truy cập toàn bộ bộ nhớ.
B. Để tránh việc sử dụng bộ nhớ.
C. Chỉ để tăng tốc độ CPU.
D. Để nhiều chương trình có thể nằm trong bộ nhớ cùng lúc và thực thi luân phiên mà không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 3.Không gian địa chỉ vật lý (Physical Address Space) là gì?
A. Tập hợp các địa chỉ mà một chương trình sinh ra.
B. Tập hợp các địa chỉ mà người dùng nhìn thấy.
C. Các địa chỉ trên đĩa cứng.
D. Tập hợp các địa chỉ bộ nhớ thực tế (RAM) mà phần cứng có thể truy cập.
Câu 4.Không gian địa chỉ logic (Logical Address Space) là gì?
A. Tập hợp các địa chỉ được sinh ra bởi CPU (từ chương trình).
B. Tập hợp các địa chỉ trên đĩa cứng.
C. Các địa chỉ thực tế trong bộ nhớ RAM.
D. Các địa chỉ chỉ được sử dụng bởi kernel.
Câu 5.Đơn vị phần cứng nào chịu trách nhiệm chuyển đổi địa chỉ logic thành địa chỉ vật lý trong quá trình truy cập bộ nhớ?
A. CPU.
B. RAM.
C. Bộ điều khiển thiết bị.
D. MMU (Memory Management Unit).
Câu 6.Phương pháp cấp phát bộ nhớ nào gán một khối bộ nhớ liên tục (một partition) cho mỗi tiến trình?
A. Phân trang (Paging).
B. Phân đoạn (Segmentation).
C. Bộ nhớ ảo (Virtual Memory).
D. Cấp phát liên tục (Contiguous Allocation).
Câu 7.Trong cấp phát liên tục, có hai loại phân vùng (partition) chính là gì?
A. Partition tĩnh và partition động.
B. Partition logic và partition vật lý.
C. Partition lớn và partition nhỏ.
D. Fixed-size partitions (phân vùng cố định) và Variable-size partitions (phân vùng động).
Câu 8.Phương pháp cấp phát bộ nhớ nào gây ra hiện tượng Phân mảnh nội bộ (Internal Fragmentation)?
A. Cấp phát động với phân vùng biến đổi.
B. Phân đoạn (Segmentation).
C. Bộ nhớ chia sẻ.
D. Cấp phát liên tục với Fixed-size partitions (khi tiến trình nhỏ hơn phân vùng được cấp phát) hoặc Phân trang (Paging) khi trang cuối cùng không được sử dụng hết.
Câu 9.Phân mảnh nội bộ (Internal Fragmentation) là gì?
A. Các lỗ trống nhỏ nằm rải rác giữa các khối bộ nhớ đã cấp phát.
B. Vùng bộ nhớ trống trên đĩa cứng.
C. Vùng bộ nhớ bị kernel sử dụng.
D. Không gian bộ nhớ KHÔNG được sử dụng bên TRONG một phân vùng hoặc một trang đã được cấp phát cho một tiến trình.
Câu 10.Phương pháp cấp phát bộ nhớ nào gây ra hiện tượng Phân mảnh ngoại vi (External Fragmentation)?
A. Fixed-size partitions.
B. Phân trang (Paging).
C. Bộ nhớ ảo.
D. Cấp phát liên tục với Variable-size partitions (khi các tiến trình được cấp phát/giải phóng tạo ra các lỗ trống nhỏ nằm rải rác, tổng kích thước đủ nhưng không liên tục).
Câu 11.Phân mảnh ngoại vi (External Fragmentation) là gì?
A. Không gian bộ nhớ bên trong một phân vùng được cấp phát không sử dụng hết.
B. Vùng bộ nhớ bị khóa bởi kernel.
C. Tổng không gian bộ nhớ trống là đủ để đáp ứng yêu cầu của tiến trình, nhưng không gian đó bị chia thành nhiều mảnh nhỏ KHÔNG liên tục.
D. Vùng bộ nhớ được sử dụng bởi nhiều tiến trình.
Câu 12.Kỹ thuật nào được sử dụng để giải quyết hoặc giảm thiểu Phân mảnh ngoại vi trong cấp phát liên tục?
A. Phân trang (Paging).
B. Phân đoạn (Segmentation).
C. Bộ nhớ ảo.
D. Nén bộ nhớ (Compaction) – di chuyển các khối bộ nhớ đã cấp phát để gom các lỗ trống lại thành một khối lớn hơn.
Câu 13.Chiến lược “First-Fit” trong cấp phát bộ nhớ động chọn lỗ trống như thế nào?
A. Lỗ trống nhỏ nhất đủ lớn.
B. Lỗ trống lớn nhất.
C. Lỗ trống ĐẦU TIÊN trong danh sách lỗ trống đủ lớn để đáp ứng yêu cầu.
D. Lỗ trống có địa chỉ bộ nhớ thấp nhất.
Câu 14.Chiến lược “Best-Fit” trong cấp phát bộ nhớ động chọn lỗ trống như thế nào?
A. Lỗ trống NHỎ NHẤT trong danh sách lỗ trống đủ lớn để đáp ứng yêu cầu.
B. Lỗ trống lớn nhất.
C. Lỗ trống đầu tiên đủ lớn.
D. Lỗ trống được sử dụng ít nhất.
Câu 15.Chiến lược “Worst-Fit” trong cấp phát bộ nhớ động chọn lỗ trống như thế nào?
A. Lỗ trống nhỏ nhất.
B. Lỗ trống LỚN NHẤT trong danh sách lỗ trống.
C. Lỗ trống đầu tiên đủ lớn.
D. Lỗ trống cuối cùng.
Câu 16.Thuật toán nào trong cấp phát bộ nhớ động có xu hướng tạo ra các lỗ trống rất nhỏ, có thể làm tăng Phân mảnh ngoại vi theo thời gian?
A. First-Fit.
B. Worst-Fit.
C. Next-Fit.
D. Best-Fit.
Câu 17.Thuật toán nào trong cấp phát bộ nhớ động có xu hướng tạo ra các lỗ trống lớn còn lại, có thể hữu ích cho các yêu cầu lớn sau này?
A. First-Fit.
B. Worst-Fit.
C. Best-Fit.
D. Simple-Fit.
Câu 18.Phương pháp cấp phát bộ nhớ nào cho phép không gian địa chỉ logic của tiến trình là KHÔNG liên tục trong bộ nhớ vật lý?
A. Cấp phát liên tục.
B. Fixed-size partitions.
C. Variable-size partitions.
D. Phân trang (Paging) và Phân đoạn (Segmentation).
Câu 19.Trong Phân trang (Paging), không gian địa chỉ logic được chia thành các đơn vị có kích thước cố định gọi là gì?
A. Segment.
B. Section.
C. Block.
D. Page.
Câu 20.Trong Phân trang (Paging), bộ nhớ vật lý được chia thành các đơn vị có kích thước cố định gọi là gì?
A. Page.
B. Segment.
C. Frame (Khung trang).
D. Block.
Câu 21.Khi sử dụng Phân trang, việc ánh xạ từ địa chỉ logic (Page Number, Offset) sang địa chỉ vật lý (Frame Number, Offset) được thực hiện thông qua cấu trúc dữ liệu nào?
A. Process Control Block (PCB).
B. Segment Table.
C. Translation Lookaside Buffer (TLB).
D. Page Table (Bảng trang).
Câu 22.Ưu điểm chính của Phân trang (Paging) là gì?
A. Hỗ trợ chia sẻ bộ nhớ dễ dàng giữa các tiến trình.
B. Không cần sự hỗ trợ của phần cứng MMU.
C. Loại bỏ hoàn toàn Phân mảnh ngoại vi.
D. Cho phép không gian địa chỉ logic không liên tục được ánh xạ tới bộ nhớ vật lý không liên tục, loại bỏ vấn đề Phân mảnh ngoại vi (nhưng vẫn có Phân mảnh nội bộ).
Câu 23.Nhược điểm chính của Phân trang (Paging) là gì?
A. Khó khăn trong việc chia sẻ mã và dữ liệu.
B. Dễ gây ra Starvation.
C. Chi phí bộ nhớ cho việc lưu trữ Bảng trang (Page Table), đặc biệt với không gian địa chỉ lớn.
D. Yêu cầu các tiến trình phải nhỏ hơn kích thước trang.
Câu 24.Trong Phân đoạn (Segmentation), không gian địa chỉ logic được chia thành các đơn vị có kích thước thay đổi (variable-size) dựa trên ý nghĩa logic của chương trình gọi là gì?
A. Page.
B. Frame.
C. Block.
D. Segment.
Câu 25.Ưu điểm chính của Phân đoạn (Segmentation) là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn Phân mảnh nội bộ.
B. Ánh xạ đơn giản từ địa chỉ logic sang vật lý.
C. Sử dụng bộ nhớ hiệu quả hơn Phân trang.
D. Cung cấp một cách nhìn bộ nhớ gần gũi hơn với cấu trúc logic của chương trình (mã, dữ liệu, ngăn xếp riêng biệt), tạo điều kiện cho bảo vệ và chia sẻ theo từng đoạn.