Đề thi thử đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Thái Bình (Lần 1)

Năm thi: 2025
Môn học: Sinh học
Người ra đề: Sở GDĐT Thái Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đề thi đại học
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 18 câu trắc nghiệm
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Sinh học
Người ra đề: Sở GDĐT Thái Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận
Loại đề thi: Đề thi đại học
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 18 câu trắc nghiệm
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Thái Bình (Lần 1) là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Sinh THPT, nằm trong chương trình Thi chuyển cấp môn Sinh học THPT. Đây là tài liệu hữu ích phục vụ cho quá trình Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc đề thi mới, rèn luyện kỹ năng tư duy và củng cố kiến thức trọng tâm một cách hiệu quả.

Đề thi được xây dựng bám sát cấu trúc Đề Minh Họa Môn Sinh 2025 của Bộ GD&ĐT, tập trung vào các phần kiến thức quan trọng như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, tiến hóa, sinh thái học, và sinh học cơ thể người và động vật. Ngoài ra, đề thi còn tích hợp các câu hỏi nâng cao, yêu cầu khả năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ cũng như kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế – những yếu tố then chốt để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và luyện tập ngay hôm nay để nâng cao phong độ trong mùa thi chuyển cấp sắp tới!

Đề thi thử đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Thái Bình (Lần 1)

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây quy định hình dạng tế bào vi khuẩn?
A. Vỏ nhầy.
B. **Thành tế bào.**
C. Ribosome.
D. Màng sinh chất.

Câu 2: Chức năng của tế bào chất của tế bào nhân thực là
A. thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
B. giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
C. giúp tế bào thu nhận thông tin.
D. **điều khiển mọi hoạt động của tế bào.**

Câu 3: Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ, sử dụng năng lượng ánh sáng để
A. tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như H₂O, O₂ thải ra CO₂.
B. tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, O₂.
C. tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như H₂O, CO₂.
D. **chuyển hóa CO₂ và H₂O thành hợp chất hữu cơ (C₆H₁₂O₆) đồng thời giải phóng O₂.**

Câu 4: Tác nhân nào sau đây là tác nhân bên trong gây bệnh cho cơ thể sinh vật?
A. các yếu tố di truyền.
B. virus.
C. **vi khuẩn.**
D. hóa chất độc hại.

Câu 5: Prôtêin mà ADN là
A. Prôtêin tổng hợp ra DNA.
B. RNA tổng hợp ra DNA.
C. DNA tổng hợp ra RNA.
D. **Prôtêin tổng hợp ra RNA.**

Câu 6: Toàn bộ lượng vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật được gọi là
A. Đột biến gen.
B. Nhân tế bào.
C. Nhiễm sắc thể.
D. **Hệ gene.**

Câu 7: Quy trình kỹ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiện gene, tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp được gọi là
A. công nghệ DNA tái tổ hợp.
B. **công nghệ di truyền.**
C. công nghệ gene.
D. công nghệ tế bào.

Câu 8. Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Lai thuận:
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
F₁: 100% cây lá đốm

Lai nghịch:
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F₁: 100% cây lá xanh

Từ thí nghiệm trên Correns đã rút ra kết luận nào sau đây?
A. Tính trạng màu sắc lá chỉ chịu phụ thuộc vào bào độc.
B. Màu sắc lá ảnh hưởng nhiều bởi gene trong nhân.
C. Màu sắc lá do gene nằm trong lục lạp quy định.
D. Tính trạng màu sắc lá được quyết định bởi điều kiện môi trường.

Câu 9. Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người.

(Hình ảnh phả hệ)

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ chế di truyền của bệnh trên phả hệ:
A. Bệnh do gene trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định.
B. Bệnh do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định.
C. Bệnh do gene lặn nằm trên NST thường qui định.
D. Bệnh do gene trội nằm trên NST thường qui định.

Câu 10: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Gai hoa hồng và gai tre.
B. Rễ củ khoai lang và mảnh trắng ở trầu.
C. Vây trước cá voi và vây trước cá mập.
D. **Nhóm 4 ngón người và móng ở người.**

Câu 11. Nhóm quần thể gồm các cá thể có tiềm năng giao phối trong tự nhiên và sinh con sống sót, có khả năng sinh sản nhưng sinh sản con không có khả năng sống sót hoặc không sinh sản được với các cá thể của các nhóm quần thể khác được gọi là
A. quần xã sinh vật.
B. loài sinh học.
C. hệ sinh thái.
D. quần thể.

Câu 12. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra allele mới cho quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 13. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Bệnh
C. Đột biến.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 14: Theo hình 2, loài nào có quan hệ tiến hóa gần gũi với người (Humans) nhất?
A. Gibbons.
B. Gorillas.
**C. Chimpanzees.**
D. Orangutans.

Câu 15: Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:
**A. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.**
B. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.

Câu 16: Nhiều loài động vật kiếm ăn vào ban ngày và ngủ vào ban đêm nhằm mục đích nào sau đây?
A. Kiếm được nhiều thức ăn hơn.
**B. Trốn tránh kẻ thù tốt hơn.**
C. Tăng khả năng sinh sản.
D. Giúp động vật thích nghi với môi trường.

Câu 17: Quần xã không có đặc trưng nào sau đây?
**A. Thành phần loài.**
B. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
C. Sự phân bố các loài trong không gian.
D. Tỉ lệ nhóm tuổi.

Câu 18: Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo nhờ có chất diệp lục nên chúng sử dụng nước và muối khoáng do nấm hút được để chế tạo nên chất hữu cơ nuôi sống cả hai. Mối quan hệ giữa nấm và tảo là mối quan hệ gì?
A. Hợp tác.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.
**D. Hội sinh.**

Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Quan sát hình 3 cho biết khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, các nhận xét sau đây đúng hay sai?
a) Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng.
b) Quá trình hô hấp ở thực vật gồm 3 giai liên tiếp là: Đường phân, chu trình Krebs, chuỗi chuyền electron hô hấp.
c) Cường độ hô hấp luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
d) Bố hạt giống vào bình kín không cho tiếp xúc với không khí giúp bảo quản lâu hơn.

Câu 2. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng sai?
a) Hình này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
b) Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.
c) Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene.
d) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác.

Câu 3. Quan sát hình 10.3, cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai khi trồng cây cẩm tú cầu có kiểu gene?
a) Cây cẩm tú cầu trồng ở môi trường đất chua cây sẽ ra hoa màu trắng; Hoa cẩm tú cầu trồng ở môi trường đất kiềm cây ra hoa màu xanh.
b) Màu sắc hoa cẩm tú cầu chịu ảnh hưởng của độ pH của đất.
c) Các cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng khi trồng trong đất có độ pH khác nhau sẽ cho màu hoa khác nhau. Độ pH của đất có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene.
d) Đem cây hoa cẩm tú cầu có hoa màu hồng, đem trồng lại môi trường đất chua sẽ ra hoa lần sau màu xanh.

Câu 4. Hình 4 thể hiện diễn thế sinh thái tại một khu rừng đã bị khai thác trước đó. Các phát biểu sau về diễn thế sinh thái tại khu rừng này đúng hay sai?
a) Đây là diễn thế nguyên sinh.
b) Nguyên nhân gây ra diễn sinh thái trên là do cạnh tranh giữa các sinh vật
c) nếu không xử lí nhanh sẽ gây ra xói mòn

Câu 1. Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N$^{15}$ phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N$^{14}$, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 16 tế bào con. Có bao nhiêu phân tử DNA ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa N$^{14}$ phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên?

Câu 2. Hình 5 mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gene ở sinh vật nhân sơ. Vị trí nucleotide 1-2-3 là bộ ba mở đầu; các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trên hình.

Nếu nucleotide (?) trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptide có bao nhiêu amino acid (kể cả amino acid mở đầu)?

Câu 3. Ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Turner có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Câu 4. Một quần thể thực vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gene AA bằng 16 lần tỉ lệ của kiểu gene aa. Hãy xác định tần số allele a trong quần thể này?

Câu 5. Cho các dữ kiện sau:
(1) Cây gỗ mục.
(2) Cây tầm gửi bám trên thân cây gỗ.
(3) Nhiệt độ.
(4) Hơi ẩm.
(5) Ánh sáng.
(6) Gió.
(7) Phân bón.
(8) Con người.

Trong các dữ kiện trên, có bao nhiêu nhân tố sinh thái hữu sinh?

Câu 6. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bổ và mật độ cá thể như sau:

Quân thể A: Diện tích khu phân bố 100 (ha), Mật độ 22 (cá thể/ha)
Quân thể B: Diện tích khu phân bố 120 (ha), Mật độ 25 (cá thể/ha)
Quân thể C: Diện tích khu phân bố 80 (ha), Mật độ 26 (cá thể/ha)
Quân thể D: Diện tích khu phân bố 90 (ha), Mật độ 21 (cá thể/ha)

Quân thể có kích thước lớn nhất hơn quân thể có kích thước nhỏ nhất bao nhiêu cá thể?

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Sinh Học không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: