Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 24: Quản lý bộ nhớ-Tóm tắt

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 24: Quản lý bộ nhớ-Tóm tắt là một trong những đề thi thuộc Chương 3: Quản lý Bộ nhớ trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 24: Quản lý bộ nhớ-Tóm tắt

Câu 1.Mục đích chính của Quản lý bộ nhớ trong Hệ điều hành là gì?
A. Tăng dung lượng bộ nhớ RAM.
B. Giảm số lượng tiến trình chạy đồng thời.
C. Cung cấp giao diện người dùng cho bộ nhớ.
D. Cấp phát và giải phóng không gian bộ nhớ cho các tiến trình và bảo vệ không gian bộ nhớ của từng tiến trình.

Câu 2.Đâu là sự khác biệt giữa Địa chỉ logic (Logical Address) và Địa chỉ vật lý (Physical Address)?
A. Địa chỉ logic được sử dụng bởi MMU, Địa chỉ vật lý bởi CPU.
B. Địa chỉ vật lý được sinh ra bởi chương trình, Địa chỉ logic là địa chỉ thực.
C. Địa chỉ logic được sinh ra bởi CPU (chương trình), Địa chỉ vật lý là địa chỉ thực tế trong bộ nhớ RAM.
D. Địa chỉ logic chỉ nằm trên đĩa, Địa chỉ vật lý nằm trên RAM.

Câu 3.Đơn vị phần cứng nào chịu trách nhiệm chuyển đổi địa chỉ logic thành địa chỉ vật lý?
A. CPU.
B. ALU.
C. Cache Controller.
D. MMU (Memory Management Unit).

Câu 4.Trong cấp phát bộ nhớ liên tục (Contiguous Allocation), mỗi tiến trình được cấp phát bao nhiêu khối bộ nhớ vật lý?
A. Nhiều khối không liên tục.
B. Nhiều khối liên tục.
C. Một khối duy nhất và liên tục.
D. Tùy thuộc vào kích thước trang.

Câu 5.Phương pháp cấp phát bộ nhớ liên tục nào có thể gây ra Phân mảnh nội bộ (Internal Fragmentation)?
A. Variable-size Partitions.
B. Phân trang (Paging).
C. Phân đoạn (Segmentation).
D. Fixed-size Partitions.

Câu 6.Phân mảnh ngoại vi (External Fragmentation) là vấn đề xảy ra trong cấp phát bộ nhớ liên tục nào?
A. Fixed-size Partitions.
B. Phân trang (Paging).
C. Bộ nhớ ảo.
D. Variable-size Partitions.

Câu 7.Kỹ thuật nào gom các lỗ trống nhỏ không liên tục trong bộ nhớ thành một khối lớn hơn trong cấp phát liên tục?
A. Swapping.
B. Paging.
C. Segmentation.
D. Compaction.

Câu 8.Chiến lược cấp phát bộ nhớ động nào tìm kiếm lỗ trống nhỏ nhất đủ lớn?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Next-Fit.

Câu 9.Chiến lược cấp phát bộ nhớ động nào tìm kiếm lỗ trống lớn nhất?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Next-Fit.

Câu 10.Phương pháp cấp phát bộ nhớ nào cho phép các phần của tiến trình nằm rải rác trong bộ nhớ vật lý?
A. Cấp phát liên tục.
B. Fixed-size Partitions.
C. Variable-size Partitions.
D. Phân trang (Paging) và Phân đoạn (Segmentation).

Câu 11.Trong Phân trang (Paging), không gian địa chỉ logic và bộ nhớ vật lý được chia thành các đơn vị kích thước cố định lần lượt gọi là gì?
A. Segments và Pages.
B. Blocks và Sectors.
C. Frames và Pages.
D. Pages và Frames.

Câu 12.Cấu trúc dữ liệu nào lưu trữ ánh xạ từ Page Number sang Frame Number trong Phân trang?
A. Segment Table.
B. TLB.
C. Page Table.
D. Inode Table.

Câu 13.Translation Lookaside Buffer (TLB) trong Phân trang được sử dụng để làm gì?
A. Lưu trữ toàn bộ Bảng trang trên đĩa.
B. Quản lý Phân mảnh nội bộ.
C. Thực hiện Compaction.
D. Tăng tốc độ dịch địa chỉ bằng cách lưu cache các mục Bảng trang được sử dụng gần đây.

Câu 14.Phân mảnh nội bộ trong Phân trang xảy ra khi nào?
A. Khi các Frame không nằm liên tục.
B. Khi Bảng trang quá lớn.
C. Khi trang cuối cùng của tiến trình không sử dụng hết toàn bộ Frame.
D. Khi có quá nhiều tiến trình trong bộ nhớ.

Câu 15.Trong Phân đoạn (Segmentation), không gian địa chỉ logic được chia thành các đơn vị kích thước thay đổi dựa trên cấu trúc logic của chương trình gọi là gì?
A. Pages.
B. Frames.
C. Segments.
D. Blocks.

Câu 16.Cấu trúc dữ liệu nào lưu trữ địa chỉ cơ sở và kích thước của mỗi đoạn trong Phân đoạn?
A. Page Table.
B. TLB.
C. Segment Table.
D. Directory Structure.

Câu 17.Ưu điểm chính của Phân đoạn (Segmentation) là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn Phân mảnh ngoại vi.
B. Cấu trúc Bảng đoạn đơn giản hơn Bảng trang.
C. Phản ánh cấu trúc logic của chương trình, tạo điều kiện cho bảo vệ và chia sẻ theo từng đoạn.
D. Tốc độ dịch địa chỉ nhanh hơn Phân trang.

Câu 18.Nhược điểm chính của Phân đoạn (Segmentation) là gì?
A. Gây ra Phân mảnh nội bộ.
B. Tốn kém chi phí cho Bảng đoạn.
C. Gây ra Phân mảnh ngoại vi.
D. Khó khăn trong việc chia sẻ mã.

Câu 19.Mục tiêu của việc chia sẻ mã (Code Sharing) trong quản lý bộ nhớ là gì?
A. Cho phép nhiều tiến trình truy cập cùng một biến toàn cục.
B. Cho phép các tiến trình chia sẻ cùng một ngăn xếp.
C. Cho phép nhiều tiến trình sử dụng cùng một bản sao duy nhất của mã chương trình trong bộ nhớ, tiết kiệm RAM.
D. Cho phép các tiến trình giao tiếp với nhau.

Câu 20.Để thực hiện chia sẻ mã một cách an toàn, mã chương trình cần phải có thuộc tính nào?
A. Dynamic.
B. Static.
C. Reentrant (Có thể tái nhập) hoặc Pure Code (Mã thuần túy).
D. Executable.

Câu 21.Reentrant Code (Mã có thể tái nhập) là gì?
A. Mã có thể tự sửa đổi khi chạy.
B. Mã chỉ chạy một lần duy nhất.
C. Mã không tự sửa đổi trong quá trình thực thi, cho phép nhiều tiến trình/tiểu trình thực thi cùng một bản sao của mã đó đồng thời.
D. Mã cần quyền truy cập đặc quyền.

Câu 22.Mô hình nào kết hợp cả Phân trang và Phân đoạn?
A. Non-contiguous Contiguous Allocation.
B. Virtual Fragmentation.
C. Segmented Paging (Phân đoạn phân trang).
D. Swapped Paging.

Câu 23.Trong Phân đoạn phân trang, việc dịch địa chỉ logic đòi hỏi bao nhiêu lần tra cứu bảng (nếu không có TLB)?
A. 0
B. 1 (Trong Bảng trang).
C. 1 (Trong Bảng đoạn).
D. 2 (Một lần trong Bảng đoạn để tìm Bảng trang, một lần trong Bảng trang để tìm Frame).

Câu 24.Địa chỉ logic được chia thành các thành phần nào trong Phân đoạn phân trang?
A. Segment Number, Offset.
B. Page Number, Offset.
C. Segment Number, Page Number, Offset.
D. Frame Number, Offset.

Câu 25.Khi Hệ điều hành cần cấp phát một vùng bộ nhớ liên tục đủ lớn cho một tiến trình, nhưng bộ nhớ trống bị Phân mảnh ngoại vi, giải pháp tạm thời có thể là gì?
A. Tạo thêm bộ nhớ RAM.
B. Tắt các tiến trình khác.
C. Chuyển sang dùng Phân trang.
D. Sử dụng Swapping để đưa một số tiến trình ra đĩa, giải phóng đủ bộ nhớ liên tục.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: