Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 30: Mô hình tổ chức và quản lý các tập tin

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 30: Mô hình tổ chức và quản lý các tập tin là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Quản lý Hệ thống Tập tin trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 30: Mô hình tổ chức và quản lý các tập tin

Câu 1.Tập tin (File) là một đơn vị tổ chức dữ liệu trên thiết bị lưu trữ. Đâu là đặc điểm chính của một tập tin?
A. Luôn có kích thước cố định.
B. Chỉ chứa dữ liệu văn bản.
C. Luôn nằm liên tục trên đĩa.
D. Là một tập hợp có tên của các thông tin liên quan.

Câu 2.Các thuộc tính của tập tin (File Attributes) do Hệ thống quản lý tập tin duy trì bao gồm những gì?
A. Chỉ tên và kích thước.
B. Chỉ quyền truy cập.
C. Chỉ thời gian tạo.
D. Tên, loại, vị trí, kích thước, thời gian (tạo, sửa đổi, truy cập cuối), quyền truy cập.

Câu 3.Hành động “Open()” một tập tin được sử dụng để làm gì?
A. Xóa tập tin khỏi đĩa.
B. Đổi tên tập tin.
C. Chuẩn bị tập tin cho các thao tác truy cập (đọc/ghi) bằng cách nạp thông tin của tập tin vào bộ nhớ.
D. Sao chép nội dung tập tin.

Câu 4.Hành động “Close()” một tập tin được sử dụng để làm gì?
A. Xóa nội dung tập tin.
B. Di chuyển tập tin.
C. Mở tập tin cho tiến trình khác.
D. Hoàn tất các thao tác truy cập, ghi các thay đổi vào đĩa và giải phóng các tài nguyên hệ thống liên quan đến tập tin đó.

Câu 5.Phương pháp truy cập tập tin nào yêu cầu đọc/ghi dữ liệu theo thứ tự từ đầu đến cuối tập tin?
A. Direct Access.
B. Indexed Access.
C. Hashed Access.
D. Sequential Access.

Câu 6.Phương pháp truy cập tập tin nào cho phép đọc/ghi dữ liệu tại bất kỳ vị trí byte cụ thể nào trong tập tin một cách nhanh chóng?
A. Sequential Access.
B. Indexed Access.
C. Network Access.
D. Direct Access (hoặc Random Access).

Câu 7.Trong cấu trúc Direct Access, việc truy cập vị trí thứ \(i\) trong tập tin thường yêu cầu Hệ điều hành thực hiện thao tác nào?
A. Đọc từ đầu đến vị trí \(i\).
B. Quét toàn bộ tập tin.
C. Tính toán vị trí khối đĩa tương ứng với vị trí \(i\) dựa trên địa chỉ bắt đầu của tập tin.
D. Sử dụng một chỉ mục bên ngoài.

Câu 8.Phương pháp truy cập tập tin nào sử dụng một bảng chỉ mục để ánh xạ các khóa tìm kiếm (search keys) tới các con trỏ (pointers) trỏ đến các khối dữ liệu tương ứng trên đĩa?
A. Sequential Access.
B. Direct Access.
C. Network Access.
D. Indexed Access.

Câu 9.Cấu trúc thư mục (Directory Structure) trong Hệ thống quản lý tập tin có vai trò gì?
A. Lưu trữ nội dung thực tế của tập tin.
B. Cấp phát không gian đĩa.
C. Quản lý các tiến trình.
D. Tổ chức và quản lý các tập tin (và thư mục khác) trên thiết bị lưu trữ, cung cấp cách đặt tên và tìm kiếm tập tin.

Câu 10.Cấu trúc thư mục đơn giản nhất, nơi tất cả các tập tin đều nằm chung một thư mục, là gì?
A. Two-Level Directory.
B. Tree-Structured Directory.
C. Acyclic-Graph Directory.
D. Single-Level Directory.

Câu 11.Ưu điểm của cấu trúc thư mục Hai cấp (Two-Level Directory) so với Đơn cấp là gì?
A. Cho phép chia sẻ tập tin dễ dàng.
B. Loại bỏ hoàn toàn vấn đề đặt tên tập tin.
C. Hỗ trợ đường dẫn phức tạp.
D. Cho phép các người dùng khác nhau có các tập tin cùng tên trong thư mục riêng của họ, giảm xung đột tên.

Câu 12.Cấu trúc thư mục nào tổ chức các thư mục và tập tin theo phân cấp, giống như cấu trúc cây?
A. Single-Level Directory.
B. Two-Level Directory.
C. Acyclic-Graph Directory.
D. Tree-Structured Directory.

Câu 13.Trong cấu trúc thư mục dạng Cây, đường dẫn tuyệt đối (Absolute Pathname) là gì?
A. Đường dẫn bắt đầu từ thư mục hiện tại.
B. Đường dẫn sử dụng tên tập tin.
C. Đường dẫn chỉ định vị trí tương đối.
D. Đường dẫn bắt đầu từ thư mục gốc (Root Directory) và đi qua các thư mục con để đến tập tin/thư mục đích.

Câu 14.Trong cấu trúc thư mục dạng Cây, đường dẫn tương đối (Relative Pathname) là gì?
A. Đường dẫn bắt đầu từ thư mục gốc.
B. Đường dẫn trỏ đến một thư mục khác.
C. Đường dẫn chỉ sử dụng tên tập tin.
D. Đường dẫn bắt đầu từ thư mục làm việc hiện tại của tiến trình.

Câu 15.Cấu trúc thư mục nào cho phép một tập tin hoặc thư mục có thể xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau trong hệ thống bằng cách sử dụng các liên kết (link)?
A. Tree-Structured Directory.
B. Single-Level Directory.
C. Acyclic-Graph Directory (Đồ thị không chu trình) hoặc General Graph Directory (Đồ thị tổng quát).
D. Two-Level Directory.

Câu 16.Liên kết cứng (Hard Link) trong hệ thống tệp dựa trên inode (như Unix/Linux) là gì?
A. Một tập tin chứa đường dẫn đến tập tin gốc.
B. Một bản sao vật lý của tập tin gốc.
C. Một đường dẫn đến một thư mục.
D. Một tên khác cho cùng một inode, trỏ đến cùng một dữ liệu vật lý trên đĩa. Xóa hard link không xóa dữ liệu nếu còn hard link khác.

Câu 17.Liên kết mềm (Soft Link hay Symbolic Link) trong hệ thống tệp là gì?
A. Một tên khác cho cùng một inode.
B. Một bản sao vật lý của tập tin.
C. Một tập tin đặc biệt chứa đường dẫn (path) đến tập tin gốc. Xóa tập tin gốc làm soft link trở nên “hỏng”.
D. Chỉ sử dụng cho thư mục.

Câu 18.Vấn đề nào có thể xảy ra trong cấu trúc thư mục dạng Đồ thị tổng quát (General Graph Directory) do sự tồn tại của các chu trình?
A. Xung đột tên tập tin.
B. Khó khăn trong việc tạo liên kết.
C. Mất dữ liệu.
D. Vòng lặp vô hạn khi duyệt thư mục và khó khăn trong việc xác định thời điểm một tập tin/thư mục thực sự không còn được sử dụng (garbage collection).

Câu 19.Mounting (Gắn kết) trong Hệ thống quản lý tập tin là quá trình gì?
A. Di chuyển tập tin giữa các thư mục.
B. Thay đổi quyền truy cập tập tin.
C. Định dạng một thiết bị lưu trữ.
D. Liên kết một hệ thống tập tin (trên một thiết bị lưu trữ) vào một thư mục cụ thể trong cấu trúc cây thư mục hiện tại của hệ thống.

Câu 20.Điểm gắn kết (Mount Point) là gì?
A. Vị trí vật lý của thiết bị lưu trữ.
B. Tên của hệ thống tập tin mới.
C. Kích thước của thiết bị lưu trữ.
D. Thư mục trong cấu trúc cây thư mục hiện tại mà tại đó hệ thống tập tin mới được gắn vào và truy cập.

Câu 21.File Control Block (FCB) là cấu trúc dữ liệu gì?
A. Một vùng cache bộ nhớ.
B. Bảng ánh xạ địa chỉ.
C. Một cấu trúc (trên đĩa và trong bộ nhớ) chứa thông tin chi tiết về một tập tin cụ thể (metadata).
D. Hàng đợi các yêu cầu I/O.

Câu 22.Trong các hệ thống giống Unix, inode là một loại FCB. Thông tin nào được lưu trữ trong inode?
A. Tên tập tin.
B. Đường dẫn đầy đủ đến tập tin.
C. Nội dung thực tế của tập tin.
D. Quyền truy cập, kích thước, thời gian, số lượng hard link, con trỏ đến các khối dữ liệu trên đĩa.

Câu 23.Tên tập tin thường KHÔNG được lưu trữ trong inode. Nó được lưu trữ ở đâu?
A. Trong vùng swap.
B. Trong PCB của tiến trình.
C. Trong Bảng trang.
D. Trong mục nhập thư mục (Directory Entry) của thư mục chứa tập tin đó, cùng với con trỏ (số hiệu inode) trỏ đến inode của tập tin.

Câu 24.Open File Table (Bảng tập tin đang mở) trong bộ nhớ Hệ điều hành lưu trữ thông tin gì về các tập tin đang được sử dụng bởi các tiến trình?
A. Toàn bộ nội dung của tập tin.
B. Chỉ tên của tập tin.
C. Địa chỉ vật lý của tất cả các khối dữ liệu.
D. Con trỏ đến FCB, số lượng tiến trình đang mở, vị trí con trỏ đọc/ghi hiện tại cho mỗi tiến trình, chế độ mở (đọc, ghi, v.v.).

Câu 25.Mục đích của việc sử dụng Open File Table là gì?
A. Để giảm số lượng tập tin trên đĩa.
B. Để tăng tốc độ đọc dữ liệu từ đĩa.
C. Để tránh việc phải truy cập đĩa liên tục để lấy thông tin của tập tin mỗi khi có thao tác Read/Write.
D. Chỉ để quản lý quyền truy cập.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: